K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
C. Phân tử là hạt nhỏ nhất cấu tạo nên chất.
D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 2. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, cách nào sau đây cho ta lợi về công:
A. Dùng ròng rọc động B. Dùng ròng rọc cố định
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công
Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể
tích:
A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3
B. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 4. Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật:
A. Đốt nóng vật
B. Cọ sát vật với một vật khác
C. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật
Câu 5. Một người đi xe đạp đi trên đoạn đường ABCD. Trên đoạn AB người
đó đi với vận tốc 10km/h mất 15phút; trên đoạn BC với vận tốc 12km/h trong thời gian
12phút và trên đoạn CD với vận tốc 15km/h trong thời gian 30phút.
a) Tính quãng đường ABCD.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường ABCD.
Câu 6. Một người nâng một xô nước có khối lượng 6kg lên cao 5m mất thời gian
10giây. Biết chất liệu làm xô có khối lượng 500g. Hãy tính:
a) Công của người đó thực hiện được khi nâng xô nước lên.
b) Công suất của người đó
c) Công có ích cần thiết để nâng nước.
d) Hiệu suất của việc thực hiện công ( nếu coi việc nâng cả xô và nước có trong xô là
công toàn phần).
Câu 7. a) Bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước. Mặc dù không khuấy lên nhưng sau
một thời gian ngắn, toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Hãy giải thích tại sao?
b) Nếu tăng nhiệt độ của cốc nước thì hiện tượng trên có xảy nhanh hơn hay không?
Tại sao?

2
12 tháng 3 2022

tách câu ra

12 tháng 3 2022

 Câu 6. Một người nâng một xô nước có khối lượng 6kg lên cao 5m mất thời gian 10giây. Biết chất liệu làm xô có khối lượng 500g. Hãy tính: a) Công của người đó thực hiện được khi nâng xô nước lên. b) Công suất của người đó c) Công có ích cần thiết để nâng nước. d) Hiệu suất của việc thực hiện công ( nếu coi việc nâng cả xô và nước có trong xô là công toàn phần). Câu 

Câu 1: Công cơ học được thực hiện khi A. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức B. Một chiếc ô tô đang dừng và tắt máy C. Học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp D. Chiếc ô tô đang chạy trên đường Câu 2: Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1800kg lên cao 6m trong thời gian 1 phút . Công và công suất của cần cẩu là :A. 108000 J                   B. 180000 J                    C. 1800000 J             ...
Đọc tiếp

Câu 1: Công cơ học được thực hiện khi 

A. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức 

B. Một chiếc ô tô đang dừng và tắt máy 

C. Học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp 

D. Chiếc ô tô đang chạy trên đường 

Câu 2: Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1800kg lên cao 6m trong thời gian 1 phút . Công và công suất của cần cẩu là :

A. 108000 J                   B. 180000 J                    C. 1800000 J                       D. 10800 J 

Câu 3: Một người đưa một vật nặng lên cao h bằng hai cách . Các thứ nhất , kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng . Cách thứ hai , kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp 2 lần độ cao h . Nếu bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì :

A. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần 

B. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn 

C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn

D. Công thục hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn đường đi của vật chi bằng nửa đường đi của vật ở cách thứ hai 

Câu 4: Tròn những trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật không thục hiện công , trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật có thực hiện công ? Với mỗi trường hợp cho một ví dụ 

Câu 5: Dung mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m để kéo một vật khối lượng 100 kg lên cao 1m phải thực hiện công là 1250 J 

a) Tính công có ích khi kéo vật lên 

b) Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu ?

c) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng 

Câu 6: Trong xây dựng , để nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động ( gọi là pa lăng ) , như hình 14.4 . Phát biểu nào dưới đay là không đúng  về tác dụng của ròng rọc ?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một lần 

B. Ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 

C. Hệ thống pa lăng gồm 1 ròng rọc cố định  và 1 rong rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật lần 2

D. Hệ thống pa lăng gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 4 lần 

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ?

A. Các máy cơ đơn giản không cho  lợi về công 

B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực 

C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi 

D. Các máy cơ đơn giản cho bị lợi về lực và cả đường đi 

MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP 

CẢM ƠN MỌI NGƯỜI TRƯỚC :))

 

 

1
21 tháng 2 2021

Câu 1 A
câu 2 
Công ; A= Fs = Ps= 10ms= 10.1800.6=108000 J

Công suất ; P = A/t = 108000/ 60=1800W
Câu 3 cả 2 TH như nhau 
câu 4

Lực tác dụng ko làm cho vật cđ thì ko thực hiên công và ngược lại
câu6D
câu 7A
 

Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.B .Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.C .Khi vật thực hiện được một công cơ học.D .Cả ba...
Đọc tiếp

Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:

A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.

Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?

A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.

B .Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.

C .Khi vật thực hiện được một công cơ học.

D .Cả ba trường hợp nêu trên.

Câu 13: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 14: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3             B. 100cm3.                  C. Nhỏ hơn 200cm3                        D. Lớn hơn 200cm3
Câu 15: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 17: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 18: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
Câu 19: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.

Câu 20: Chọn câu sai.
A. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.
B. Một chất khí thực hiện một công thì nhiệt năng của chất khí giảm.
C. Nhiệt năng, công và nhiệt lượng hoàn toàn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).
D. Một hệ cô lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang vật lạnh

0
26 tháng 4 2017

Giải SBT Vật Lí 8 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 8

Ô chữ hàng dọc: PHÂN TỬ

Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường làA. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là

A. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.

Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?

A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .

B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.

C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

D. Phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.

Câu 3. Hiện tượng khuếch tán giữa các chất xảy ra nhanh phụ thuộc vào?

A. Cấu tạo các chất.                               B. Khối lượng các chất.

C. Thể tích các chất.                              D. Nhiệt độ các chất.      

Câu 4. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là

A khối khí được nung nóng.

B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..

C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

Câu 5. Nhiệt năng của một vật là

A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.          

B. Thế năng của vật

C. Động năng của vật.

                                D. Cơ năng của vật.

Câu 6. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào em đã được học?

A. Thế năng, động năng, nhiệt lượng.    B. Nhiệt năng       

C. Thế năng, động năng                                                       D. Nhiệt năng, thế năng, động năng.

Câu 7. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi   

A. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.        

B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.  

C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.   

                                D. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.

Câu 8. Chọn câu sai.

A. Chân không dẫn nhiệt kém.              B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.        

C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.                  D. Chất khí dẫn nhiệt kém.

Câu 9. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.

                                B. hai vật có khối lượng khác nhau.

                                C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.

                                D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.

Câu 10. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là

(Vật lý 8) Tuần 30 - Bài 21 NHIỆT NĂNG

A. bức xạ nhiệt.       B. đối lưu.              C. dẫn nhiệt.          D. sự nở vì nhiệt.

Câu 11. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là

A. không khí, nước, đồng.                     B. đồng, không khí, nước.       

C. đồng, nước, không khí.                      D. không khí, đồng, nước.

Câu 12. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?

A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.                              

B. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.                 

C. Chỉ có Mặt Trời và các bếp tỏa nhiệt mới có thể phát ra tia nhiệt.

D. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới phát ra tia nhiệt.

Câu 13. Một ống nghiệm đựng đầy nước. Khi đốt nóng ống nghiệm ở vị trí nào thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đáy ống.                                                 C. Miệng ống.

B. Giữa ống.                                          D. Xung quanh thân ống.

Câu 14. Tác dụng của ống khói trong nhà máy là để

A.   tạo ra sự bức xạ nhiệt.                       C. tạo ra sự dẫn nhiệt.

B. Tạo ra sự truyền nhiệt.                      D. Tạo ra sự đối lưu.      

Câu 15. Vào mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm. Nhiệt từ lò sưởi đã truyền đến người chủ yếu bằng hình thức nào?

A.   Đối lưu.                                             C. Bức xạ nhiệt.

B. Dẫn nhiệt.                                         D. Cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.

Câu 16. Vì sao trong vào mùa hè ta nên mặc quần áo màu sáng?

A.   Vì quần áo màu sáng hấp thụ nhiệt ít hơn nên người mặc sẽ cảm thấy đỡ nóng hơn.

B. Vì ánh nắng chiếu vào quần áo màu sáng sẽ bị phản xạ lại hết nên người mặc không bị nóng.

C. Vì quần áo màu sáng giúp người mặc trông trẻ trung và thời trang hơn.

D. Vì các màu tươi sáng là màu chủ đạo của thời trang mùa hè.

Câu 17. Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm?

A.   Để tạo sự thẩm mĩ cho ấm nước.

B. Để tạo thành dòng đối lưu trong trong toàn bộ ấm nước giúp nước nóng lên nhanh chóng.

             C. Để nối dây ra ngoài phích cắm điện dễ dàng hơn.

             D. Để thuận tiện cho việc tháo lắp thay thế dây khi bị hỏng.

Câu 18. Nhỏ một giọt nước sôi vào một chậu nước ở 200C. Chọn câu trả lời đúng?

A.  cả giọt nước sôi và chậu nước đều tỏa nhiệt.             

B. cả giọt nước sôi và chậu nước đều thu nhiệt.

C. giọt nước sôi tỏa nhiệt, chậu nước thu nhiệt. 

D. giọt nước sôi thu nhiệt, chậu nước tỏa nhiệt.

Câu 19. Người ta thả một miếng đồng ở nhiệt độ phòng vào một cốc nước nóng. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lý truyền nhiệt?

A. nước truyền nhiệt cho đồng cho tới khi nhiệt độ của nước và đồng bằng nhau.

B. nhiệt năng của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

C. nhiệt độ của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

D. nhiệt lượng do nước tỏa ra bằng nhiệt lượng do miếng đồng thu vào.

Câu 20. Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?

              A. khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              B. thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.

              C. khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              D. nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.

Câu 21. Để đun 5 lít nước từ 300C lên 500C cần nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

A. 419 000J.        B. 41,900J.           C. 420 000J.                  D. 42J.

Câu 22. Trộn 2l nước ở nhiệt độ 56oC với 2l nước ở 24oC. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp là

         A. 24oC                  B. 40oC                C. 60oC               D. 80oC

II. Tự luận

Câu 1: Về mùa hè, không khí trong những căn nhà có mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh. Em hãy giải thích và nêu biện pháp hạn chế hiện tượng này.

Câu 2. Ở vùng biển để phơi khô cá, mực…Người ta trải chúng trên một tấm nhựa màu đen rồi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Tại sao người ta không dùng tấm nhựa có màu khác?

Câu 3. Để một ngọn lửa cháy, không khí phải cung cấp oxi liên tục. Nếu vậy, sau một thời gian ngắn, lớp khí bao quanh ngọn nến mất dần oxi và ngọn nến sẽ tắt. Thế nhưng tại sao ngọn nến cháy liên tục?

Câu 4. Người ta thả một hòn bi nhôm có khối lượng 2,5kg được nung nóng tới 1660C vào trong một nhiệt lượng kế đựng nước ở 26,80C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 400C. Biết cnhôm = 880J/kg.K; cnước = 4200J/kg.K.

a. Tính nhiệt lượng nhôm tỏa ra.

b. Bỏ qua qua sự trao đổi nhiệt  giữa bình nước và môi trường bên ngoài. Tìm khối lượng của nước.

c. Thực tế, nhiệt lượng tỏa ra môi trường bằng 0,3  nhiệt lượng nhôm tỏa ra. Tìm khối lượng của nước.

 

 

 

 

0
Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.Trọng lực của xe khi đang lên dốc.Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:75N25N50N125NCâu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất...
Đọc tiếp

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

Trọng lực của xe khi đang lên dốc.

Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:

75N

25N

50N

125N

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 4: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?

Hình 2

Hình 4

Hình 1

Hình 2

Câu 5: Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

1200 N

900 N

1000 N

600 N

Câu 6: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:

Câu 8: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Câu 9: Một thỏi thép hình lập phương có khối lượng 26,325 kg tác dụng một áp suất lên mặt bàn nằm ngang. Cạnh của hình lập phương đó:

150cm

15cm

44,4 cm

22,5 cm

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

11,67km/h

10,9 km/h

15km/h

7,5 km/h

2
7 tháng 11 2016

1.c

3.d

4.b

5.d

 

26 tháng 12 2016

6.A

8.D

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?A.   ...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.

D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?

A.    Met/giây (m/s)                                  C. Niuton (N)                                   

B.     Oat (W)                      D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

A.    Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

B.     Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

C.     Quẹt diêm để tạo ra lửa.

D.    Các thí nghiệm trên đều đúng

Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?

A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.

B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách

A.    Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.

B.     Do một nguyên nhân khác.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.    Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước                                                              

B.     Sự tạo thành gió

C.     Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian 

D. Đường tan vào nước

Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.

     A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có  nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D.    Cả ba câu trả lời trên đều đúng

Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất  bằng cách nào?

A.    Bằng sự đối lưu.                                 C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

B.     Bằng bức xạ nhiệt.                            D. Bằng một cách khác.

Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

   A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.                    C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

   B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu.                       D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.

A.    Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể      

B.     Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.

C.     Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.                 

D.    Vì một lí do khác

Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?

A.    Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.                       C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.

B.     Để hạn chế sự dẫn nhiệt                               D. Để hạn chế sự đối lưu.

Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật.                                        C. Độ tăng nhiệt độ của vật.

B.     Nhiệt dung riêng của chất làm vật.              D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.

Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra

     A. chỉ trong chất lỏng.                                        B. chỉ trong chân không.

     C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.                    D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt

      A. chỉ của chất khí.                                            B. chỉ của chất lỏng.

      C. chỉ của chất khí và chất lỏng.                      D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 14:  Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.

A.    Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt.           B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.

D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.   C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.

1
2 tháng 8 2021

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.

D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?

A.    Met/giây (m/s)                                  C. Niuton (N)                                   

B.     Oat (W)                      D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

A.    Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

B.     Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

C.     Quẹt diêm để tạo ra lửa.

D.    Các thí nghiệm trên đều đúng

Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?

A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.

B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách

A.    Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.

B.     Do một nguyên nhân khác.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.    Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước                                                              

B.     Sự tạo thành gió

C.     Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian 

D. Đường tan vào nước

Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.

     A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có  nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D.    Cả ba câu trả lời trên đều đúng

Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất  bằng cách nào?

A.    Bằng sự đối lưu.                                 C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

B.     Bằng bức xạ nhiệt.                            D. Bằng một cách khác.

Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

   A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.                    C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

   B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu.                       D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.

A.    Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể      

B.     Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.

C.     Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.                 

D.    Vì một lí do khác

Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?

A.    Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.                       C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.

B.     Để hạn chế sự dẫn nhiệt                               D. Để hạn chế sự đối lưu.

Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật.                                        C. Độ tăng nhiệt độ của vật.

B.     Nhiệt dung riêng của chất làm vật.              D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.

Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra

     A. chỉ trong chất lỏng.                                        B. chỉ trong chân không.

     C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.                    D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt

      A. chỉ của chất khí.                                            B. chỉ của chất lỏng.

      C. chỉ của chất khí và chất lỏng.                      D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 14:  Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.

A.    Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt.           B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.

D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.   C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?A.   ...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.

D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?

A.    Met/giây (m/s)                                  C. Niuton (N)                                   

B.     Oat (W)                      D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

A.    Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

B.     Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

C.     Quẹt diêm để tạo ra lửa.

D.    Các thí nghiệm trên đều đúng

Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?

A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.

B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách

A.    Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.

B.     Do một nguyên nhân khác.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.    Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước                                                              

B.     Sự tạo thành gió

C.     Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian 

D. Đường tan vào nước

2
2 tháng 8 2021

1.D
2.D
3.D
4.A
5.B

31 tháng 3 2022

A

26 tháng 11 2019

Chọn C. Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ nước vào rượu thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu – nước giảm.

25 tháng 4 2022

Chọn C. Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ nước vào rượu thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu – nước giảm.