K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2017

Câu 1 :

Nêu lợi ích của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người - Hoc24

Câu 2 :

a) Địa y có dạng hình vảy, hình cành

b)

* Cấu tạo : Địa y gồm những t.bào tảo màu xanh nằm xen lẫn vs những sợi nấm chằng chịt k màu

* Vai trò : Lm thức ăn cho 1 số loại hươu ở Bắc Cực ,phân hủy đá thành đất , khi chết tạo thành lp mùn lm thức ăn cho t.vật , chế rượu , nc hoa , phẩm nhuộm

Câu 3 :
- Thuốc lá làm tê liệt lớp lông rubng ở phế quản, giảm hiệu quả lọc sách không khí. Có thể gây ung thư phổ (vì có chất nicotin, nitrozamin,...)
- Trong khói thuốc lá có CO2 chiếm chỗ của O2 trong máu (hồng cầu) làm cho giảm hiệu quả hô hấp có thể dẫn đến tử vong
- Trong khói thuốc lá có nito oxit gây nên viêm xương khớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí có thể gây chết ở liều cao.
- Khói thuốc lá có nhiều chất độc, gây ra nhiều bệnh hô hấp như làm bệnh hen suyễn nặng thêm, tắc nghẽn phổi mãn tính.

Câu 4 :

- Vì trong quá trình quang hợp thực vật lấy và nhả ra , nhưng trong hô hấp thì thực vật lấy và thải ra . Do đó rừng có vai trò giữ cân bằng các chất khí này trong không khí điều hòa khí hậu làm cho bầu không khí trong lành, lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường, duy trì sự sống ở mọi nơi
-Nếu không có cây xanh lượng tăng, giảm ảnh hưởng đến hô hấp của con người, động vật, khí hậu, môi trường. Cần tích cực trồng cây gây rừng

Câu 5 :

- Đa dạng t.vật ở VN đag trọng tình trạng bj suy giảm

- Nguyên nhân : do sự khai thác bừa bãi , tàn phá tràn lan để phục vụ cho nhu cầu đời sống nên những cây có g.trị k.tế bj suy giảm

- Biện pháp b.vệ sự đa dạng t.vật :

- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng..

1) Nêu tác hại của trùng kiết lị và biện pháp phòng chống.2) Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở vùng núi .3) Nêu đặc điểm, đại diện, vai trò của ngành ruột khoang. Ruột khoang có những đặc điểmgì tiến hóa hơn so với ngành động vật nguyên sinh?4) Kể tên các đại diện của ngành giun dẹp. Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?5) Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan...
Đọc tiếp

1) Nêu tác hại của trùng kiết lị và biện pháp phòng chống.

2) Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở vùng núi .

3) Nêu đặc điểm, đại diện, vai trò của ngành ruột khoang. Ruột khoang có những đặc điểmgì tiến hóa hơn so với ngành động vật nguyên sinh?

4) Kể tên các đại diện của ngành giun dẹp. Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?

5) Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều.

6) Viết sơ đồ vòng đời của sán lá gan.

7) So sánh đặc điểm cấu tạo của giun đất so với sán lá gan.

8) Nêu tác hại của giu đũa. Các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa.

9) Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sông như thế nào. Nêu lợi ích của giun đất đối với nông nghiệp.

10) Cách mổ giun đũa.

19
29 tháng 10 2016

Câu 2 :
Miền núi là nơi có khí hậu nóng ẩm , trình độ dân trí còn thấp , máy móc thiết bị còn lạc hậu , người dân chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cũng như không có các loại thuốc trị bệnh ,... Tất cả các lí do đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển mạnh nên dễ xảy ra sốt rét .

@phynit

29 tháng 10 2016

Bạn tách từng câu ra đi

Mk giúp cho

23 tháng 7 2019

Đáp án C

1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. à sai

2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế. à đúng

3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng. à đúng

4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó. à đúng

5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh. à đúng

22 tháng 8 2016

Thể đơn bội: n=12 NST
Thể tam bội 3n=36 NST
Thể tứ bội: 4n=48

Đa bội chẵn: tứ bội (4n)
Đa bội lẻ: đơn bội (n) , tam bội (3n)

Cơ chế hình thành:
Đơn bội: Xuất hiện ở giao tử sau quá trình giảm phân. Ngoài ra, nếu ở thực vật có thể dùng phương pháp nuôi cấy bao, hạt phấn và noãn để tạo ra cây đơn bội.

Tam bội: Trong quá trình giảm phân, đột biến xảy ra làm 1 giao tử mang cả bộ NST 2n hoặc là giao tử của cây tứ bộ 4n mang bộ NST 2n. Giao tử 2n này thụ tinh với 1 giao tử n bình thường khác tạo ra hợp tử 3n tam bội

Tứ bội: Có 2 cách hình thành:
Cách 1: Trong quá trình nguyên phân, đột biến xảy ra làm thoi vô sắc không thể hình thành nên 1 tế bào mang bộ NST 4n tạo thể tứ bội, tế bào còn lại không mang NST sẽ chết đi.
Cách 2: Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n được tạo thành do cơ chế đã nêu ở thể tam bội tạo ra hợp tử 4n phát triển thành cá thể tứ bội 4n
 
23 tháng 8 2016

Đa bội lẻ không bao gồm đơn bội (n) đâu nhé. Đa bội là phải >2n. Đa bội lẻ: 3n, 5n,...

 

14 tháng 10 2016

1. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:

- Có kích thước hiển vi

- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

- Sinh sản vô tính và hữu tính 

2. Vai trò thực tiễn:

* Có lợi:

- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ;

- Chỉ thị về độ sạch cỷa môi trường nước.

- Có ý nghĩa về mặt địa chất

* Tác hại

- Gây bệnh ở động vật

- Gây bệnh ở người

14 tháng 10 2016

3.

* Giun dẹp :

- Cơ thể dẹp đối xứng hai bên 

- Phân biệt đầu đuôi lưng bụng

- Ruột phân nhiều nhánh ,chưa có hậu môn

* Giun tròn :

- Cơ thể đối xứng hai bên ,cơ thể không phân đốt 

- Chưa có khoang cơ thể chính thức

- Ống tiêu hóa phân hóa 

* Giun đốt :

- Cơ thể gồm các đốt nối tiếp 

- Hình trụ ,dạng tròn hoặc dẹp

- Xuất hiện khoang cơ thể chính thức

4. 

* Vòng đời:

- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng.

- Người ăn phải trứng giun ( rau sống ... ) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về ruột non kí sinh chính thức tại đó

* Biện pháp: Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn, không ăn rau sống khi chưa rửa thật sạch, vệ sinh nước uống, thức ăn, vệ sinh môi trường sống thường xuyên... để tránh nguy cơ bị giun đũa kí sinh.

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về...
Đọc tiếp

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

Số phát biểu không đúng là:

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 5 2017

Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.

(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về...
Đọc tiếp

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

Số phát biểu không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 9 2019

Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.

(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

31 tháng 12 2016

ta có

Nước là một thực phẩm cần thiết đối với con người.Nước tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất, đảm bảo sự cân bằng các chất điện giải và điều hoà thân nhiệt.

Trung bình một ngày mỗi người cần từ 1,5 - 2,5 lít nước sạch để uống, tuy nhiên những người làm công việc nặng nhọc hay trong điều kiện nóng bức thì nhu cầu nhiều hơn. Nước chiếm khoảng 60-70% trọng lượng trong cơ thể, khi thay đổi 1-2% lượng nước trong cơ thể cũng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ và gây khát, mất 5% nước trong cơ thể có thể gây hôn mê và nếu mất một lượng khoảng 10-15% có thể dẫn tới tử vong.

Nước đưa vào trong cơ thể những chất bổ hoà tan để duy trì sự sống. Nước cung cấp cho cơ thể những yếu tố vi lượng cần thiết như: flo, canxi, mangan, kẽm, sắt, các vitamin và acid amin, v.v.Nước hoà tan các chất thải, chất độc hoá học trong cơ thể và thải ra ngoài cơ thể dưới dạng hòa tan và nửa hoà tan.

Nước rất cần cho vệ sinh cá nhân và vệ sinh công cộng. Nước dùng trong sinh hoạt bao gồm nước ăn uống, tắm giặt và dùng trong nhà vệ sinh. Nước dùng cho mục đích vui chơi giải trí như để bơi thuyền, lướt ván, bơi lội, v.v.

  Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy...
Đọc tiếp

 

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

 

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
22 tháng 12 2018

Đáp án B

2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.

Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n)  kiểu gen

+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:

   Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à  I sai

-   Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à  II sai

-   Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai

-   Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen  kiểu gen

+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen  kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.

2
30 tháng 10 2016

1)a Số loại thể tam nhiễm là C112=12

b)Kí hiệu là A vs a cho đễ nhé

AAa => 2/6A 1/6AA 2/6 Aa 1/6a

P AAa x AAa => aa= 1/6*1/6= 1/36aa

=> 35 đỏ 1 trắng

c) Aaa=> 1/6A 2/6a 2/6Aa 1/6aa

=> hoa trắng= 1/6a*( 2/6a + 1/6aa)= 1/12 trắng

=> 11 đỏ 1 trắng

30 tháng 10 2016

2) kiểu gen cây dị hợp 4 cặp gen là AaBbDdEe

tỉ lệ 3 lặn 1 trội là (1/4)*(3/4)^3* C14= 27/64

Tỉ lệ 3 đồng hợp trội 1 đồng hợp lặn là

(1/4)^3*(1/4)*C14=1/64