Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 Số hs nam là 48 x 25%= 12 ( hs ) Số hs nữ là 48 - 12 =34 ( hs ) Đáp số : 34 hs Bài 2 Đáy bé là \(32\cdot\frac{3}{4}=24\left(dm\right)\) Chiều cao là (32+24):2=28 ( dm ) S hình thang là \(\frac{\left(32+24\right)\cdot28}{2}=784\left(dm^2\right)\) Đáp số : \(784dm^2\)
bài 1:
tỉ số phần trăm số học sinh nữ chiếm số học sinh cả lớp là:
100%-25%=75%
số học sinh nữ cả lớp là:
48x75:100=36 (học sinh)
Đ/s: 36 học sinh
bài 2:
đáy bé hình thang là:
32x\(\frac{3}{4}\)=24 (dm)
chiều cao hình thang là:
(32+24):2=28 (dm)
diện tích hình thang là:
(32+24)x28:2=784 (dm2)
Đ/s: 784 dm2
k nha
chúc bạn học tốt
cuối năm học rồi, mình chúc các bạn thi và có kết quả cao
Câu 1: Số bé là 282;Câu 2:ngày thứ tư bán được 3000kg;Câu 4:Chiều rộng hình hộp chữ nhật là 45m;Câu 5: còn lại 9 kg;Câu 7:Mua vở hết 48000đồng;Câu 8:đường cao hình thang là 0,85 m;Câu 10:có 20 số thỏa mãn l
Đáy lớn là:
15 x 2 = 30 cm
a. Diện tích hình thang là:
(15 + 30) x 15 : 2 = 337,5 cm2
b. Mình không biết làm.
a ) Đáy lớn của hình thang đó là :
15 x 2 = 30 ( cm )
Diện tích của hình thang đó là :
\(\frac{\left(30+15\right)\times15}{2}=337,5\) ( cm2 )
b ) Diện tích của hình thang vuông sau khi mở rộng là :
30 x 15 = 450 ( cm2 )
Diện tích phần mở rộng là :
450 - 337,5 = 112,5 ( cm2 )
Đáp số : . . .
Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............
- 282
Câu 1.2:
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 0,45
Câu 1.3:
Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 2,729
Câu 1.4:
Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.
- 3200
Câu 1.5:
Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
- 0,85
Câu 1.6:
Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........
- 2
Câu 1.7:
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.
- 9
Câu 1.8:
Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút.
Nam mua vở hết ........ đồng.
- 48000
Câu 1.9:
Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092.
Trả lời: x = ………….
- 15
Câu 1.10:
Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.
- 20
bạn vào đây nhé Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2015 - 2016
1 .
Số mới bé hơn số cần tìm 36 đơn vị và 99 lần số mới
99 lần số mới là: 1917 - 36 = 1881
Số mới là: 1881 : 99 = 19
Số cần tìm là: 1936
* Hoặc số cần tìm là 19 x 100 + 36 = 1936
2 .
Diện tích tam giác ABM là : 180 : 2 = 90 ( cm )
Câu 1:
Số học sinh 10 tuổi của lớp 5A:
\(32\times75:100=24\)(học sinh)
Số học sinh 11 tuổi của lớp 5A:
\(32-24=8\)(học sinh)
Câu 2:
Số kg gạo cửa hàng đã bán:
\(420\times25:100=105\left(kg\right)\)
Số kg gạo cửa hàng còn lại:
\(420-105=315\left(kg\right)\)
Câu 3:
a/Đáy lớn hình thang:
\(15\times2=30\left(cm\right)\)
Diện tích hình thang:
\(\left(15+30\right)\times15:2=337,5\left(cm^2\right)\)
b/Đáy bé sau khi mở rộng:
\(15+15=30\left(cm\right)\)
Diện tích hình thang sau khi mở rộng:
\(30\times15=450\left(cm^2\right)\)
Diện tích tăng thêm:
\(450-337,5=112,5\left(cm^2\right)\)