Câu 1: Làm thế nào để phân biệt nước với cồn

<...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2021

Câu 1: Rượu: vị cay, có mùi thơm, nồng nồng, NƯỚC: bình thường, ko vị

Rượu: đốt đc, NƯỚC : ko đốt đc

Vs lại rượu 96 độ thì khá là ngon :)), thường đc trưng cất nhiều nên:

Rượu: đun suôi trc nước (80*c) , nước: 100 *c

Câu 2: Axit đậm đặc, nhất là axit sunfuric đặc rất háo nước sẽ nhanh chóng hút nước của sụn, ngưng kết lõi protein bên trong, phá hủy sụn hoàn toàn và gây biến dạng bộ phận tiếp xúc. Trường hợp axit bắn vào mắt, miệng, nạn nhân có thể mất hoàn toàn đôi môi, mí mắt bị đốt cháy hay biến dạng.

Câu 3: 

  •  
  • Đồ dùng gia đình: xoong, nồi, mâm,...vì nhôm nhẹ, bền, dẫn nhiệt tốt.
  •  
  • Làm dây dẫn điện vì nhôm dẫn điện tốt.
  •  
  • Dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ,...vì nhôm nhẹ, bền.
  •  
  • Làm cửa nhôm, mái che,....vì nhôm bền.
15 tháng 9 2021

                                      Trả lời:

Câu 1: Chúng ta thực hành thí nghiệm khi đó chúng ta sẽ biết phân biệt nước và cồn

Câu 2: aixit đặc có thể phá huỷ cơ thể con người, sẽ gây bỏng và tổn thương nhanh chóng khi tiếp xúc trực tiếp với da.

Câu 3: Nhôm có thể chế tạo những đồ dùng trong gia đình, dùng làm lõi dây dẫn điện,các nội thất có độ bền cao như: thâu nhôm, khung cửa bằng nhôm,..

          Tại vì nhôm nó có khả năng chống rỉ, khả năng chống mài mòn rất tốt và có độ bền cao.

 

2 tháng 4 2018

9) - Đánh dấu, lấy một ít làm mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ mẫu làm quỳ tím hóa xanh : NaOH

+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : HCl

+ mẫu ko làm quỳ tím đổi màu: H2O

2 tháng 4 2018

10.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Nung nóng các mẫu thử với CuO

+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2 và không khí (I)

- Cho que đóm vào nhóm I

+ Mẫu thử bùng cháy chất ban đầu là O2

+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là không khí

9 tháng 2 2020

a) S+O2--->SO2

a) Ta có

n SO2=19,2/64=0,3(mol)

n O2=15/32=0,46875(mol)

-->O2 dư

Theo pthh

nS=n SO2=0,3(mol)

m S=0,3.32=9,6(g)

b) n O2=n SO2=0,3(mol)

n O2 dư=0,46875-0,3=0,16875(mol)

m O2 dư=0,16875.32=5,4(g)

Chúc bạn học tốt :))

11 tháng 2 2020

nSO2 = 0.3 mol

=> nS = 0.3 mol => mS = 9.6 g

mO2 dư = 15 - 0.3*32 = 5.4 g

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

14 tháng 9 2021

Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, Na2O, CuO, CO2. Oxit nào có thể tác dụng được với:

a. Nước [H2O]

b. Dung dịch HCl       

c. Dung dịch NaOHviết PTHH từng câu 

14 tháng 9 2021

a) Tác dụng vs H2O : Na2O, BaO, P2O5, SO3, CaO.

PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH

BaO + H2O -> Ba(OH)2

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

CaO + H2O -> Ca(OH)2

SO3 + H2O -> H2SO4

b) Tác dụng vs dd H2SO4: Na2O , BaO , CaO, MgO, Fe2O3, Al2O3

PTHH: Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

BaO + H2SO4 -> BaSO4 + H2O

CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O

MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O

Al2O3 +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2O

c) Tác dụng vs dd NaOH : P2O5, SO3, SiO2 , Al2O3

PTHH: P2O5 + 6 NaOH -> 2 Na3PO4 + 3 H2O

SO3 + 2 NaOH -> Na2SO4 + H2O

SiO2 + 2 NaOH -> Na2SiO3 + H2O

Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\) b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\)

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

____________Please help me. Thank you.__________

2
4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html

24 tháng 8 2019

Bài 2 )

\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

b) Tỉ lệ : 1 : 2 : 1 : 2

\(Zn:AgNO_3=1:2\)

\(Zn:Zn\left(NO_3\right)_2=1:1\)

\(AgNO_3:Zn\left(NO_3\right)_2=1:1\)

\(AgNO_3:Ag=1:2\)

10 tháng 4 2017

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

10 tháng 4 2017

Bài giải:

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g



1.Tính thể tích khí oxi (đktc)thu được khi phân hủy 1 tấn kali pemanganat?Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80% 2.Dùng khí hiđro khử m tán quặng manhetit chức 80% Fe3O4 thu được 1 tấn Fe.Tính m?Biết hiệu suất phản ứng đạt 85% 3.Cho 6g magi vào 200g dd axit sunfuric 9.8% thu được V lít khí hiđro & dd A a.Tính V?(đktc) bTính nồng độ % của dd sau phản ứng ? 4.Hòa tan hoàn toàn 3,9g hỗn hợp gồm magie &...
Đọc tiếp

1.Tính thể tích khí oxi (đktc)thu được khi phân hủy 1 tấn kali pemanganat?Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%

2.Dùng khí hiđro khử m tán quặng manhetit chức 80% Fe3O4 thu được 1 tấn Fe.Tính m?Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%

3.Cho 6g magi vào 200g dd axit sunfuric 9.8% thu được V lít khí hiđro & dd A

a.Tính V?(đktc)

bTính nồng độ % của dd sau phản ứng ?

4.Hòa tan hoàn toàn 3,9g hỗn hợp gồm magie & nhôm trong dd axit clohiđric 0,75M;phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí & dd A

a.Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu ?(Khí đo ở đktc)

b.Tính thể tích dd axit đã phản ứng?

c.Tính nồng độ % của dd A?

5.Cho 40,2 g hỗn hợp gồm magie , sắt ,kẽm phản ứng với dd axit clohiđric thì thu được 17,92 lít khí hiđro(đktc).Tính thành phần 5 về khối lượng của các KL trong hỗn hợp?Biết thể tích hiđro do sắt tạo ra gấp đôi thể tích hiđro do magie tạo ra .

6.Nếu hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 KL hóa trị (II)& một KL hoá trị(III)phải dung 170ml dd axit clohiđric 2M

a.Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được b/n g muối khan?

b.Tính thể tích hiđro thu được sau phản ứng ?

c.Nếu biết KL hóa trị(III)là nhôm &có số mol gấp 5 lần KL(II),hãy xác định kim loại hóa trụ(II)?

4
17 tháng 6 2019

1. PT: 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4

Theo PT: 2 tấn ............................1 tấn.....................

Theo đề bài: 1 tấn............................? ....................

=> mO2_lý= \(\frac{1.1}{2}=0,5\)tấn

Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên

mO2_thực =\(\frac{0,5.80}{100}=0,4\) tấn=400000g

nO2_thực =\(\frac{400000}{32}=12500\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\)VO2_thực=\(12500.22,4=280000\left(l\right)\)

17 tháng 6 2019

PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)

TheoPT: 1 tấn.......................3 tấn................

Theo ĐB: ?tấn ........................1 tấn................

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(lí\right)}=\frac{1.1}{3}=\frac{1}{3}\) (tấn)

Vì hiệu suất đạt 85% nên

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(thực\right)}=\frac{1.100}{3.85}=\frac{20}{51}\)(tấn)

\(\Rightarrow m_{manhetic}=\frac{20.100}{51.80}=\frac{25}{51}\)tấn\(\approx0,5\) (tấn)