Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn
=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm
Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm
F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)
(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa
(3:1) là kq Bb><Bb
=> Kg của F1 là AaBb
b) Kg cây lùn chín sớm là aabb
phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb
=> KG F2 là AABb
Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-
=> KG của F2 là AaBB
Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb
Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB
a.
Do kết quả về tỉ lệ KH ở F2 xấp xỉ 9:3:3:1 ➝ Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.
*Quy ước gen :
+Gen A quy định tính trạng thân cao
+Gen a quy định tính trạng thân lùn
+Gen B quy định tính trạng chín muộn
+Gen b quy định tính trạng chín sớm
b.
- Cây cao , chín muộn ở F2 có KG A_B_
- Cây lùn,chín sớm có KG aabb chỉ cho được 1 tổ hợp là ab
*F3-1:
-Kết quả ở F3 xấp xỉ 1:1 = 2 tổ hợp .
→cây F2 phải cho được 2 tổ hợp , mà đời con thu được cây thân cao,sớm có KG là A_bb .Vậy ,cây F2 phải cho được giao tử Ab hay cây F2 có KG là AABb
+Sơ đồ lai minh họa :
F2 \(\times\)cây thân lùn,chín sớm : AABb (__) \(\times\)aabb (__)
GF2 : AB,Ab ab
F3:.................................................................
* F3-2:
-Tỉ lệ KH ở F3 thu được là 1:1 = 2 tổ hợp →cây F2 phải cho được 2 tổ hợp
- Đời con có cây thân lùn,muộn có KG là aaBb
Vậy,cây F2 phải cho được giao tử là aB hay cây F2 có KG là AaBB
Sơ đồ lai :
F2 \(\times\)cây thân lùn,sớm : AaBB(...) \(\times\)aabb(...)
F3:.......................................
*F3-3:
-Đời con thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 = 4 tổ hợp .Vậy,cây F2 có KG là AaBb
+ Sơ đồ lai : (tự viết nhé)
*F3-4 :
-Kết quả F3 thu được 100% cao ,muộn ➜Cây F2 phải thuần chủng hay cây F2 có KG là AABB.
Sơ đồ lai :
(tự viết)
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
- Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
- Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb
Sơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
Câu 1. a) Theo đề bài, kết quả các cây F2 được tạo ra tương đương với tỉ lệ 9:3:3:1 => Phép lai tuân theo qui luật di truyền phân li độc lập.
b) (Mình gợi ý, sơ đồ lai bạn tự viết nhé!)
-Trường hợp 1: AABb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 2: AaBB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 3: AaBb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 4: AABB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
Câu 3:
a. P: hoa đỏ x hoa đỏ
F1: xuất hiện hoa trắng
\(\rightarrow\)Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng
+ Qui ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
+ Cây hoa trắng ở F1 có KG: aa
+ Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. Cây hoa đỏ F1 có KG là: AA hoặc Aa
+ F1 tự thụ
+ P1: AA x AA
F: 100% AA: hoa đỏ
+ P2: Aa x Aa
F: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
\(\rightarrow\) KG của hai cây hoa đỏ ở P là: Aa x Aa
c. F1 giao phối ngẫu nhiên
+ AA x AA
+ AA x Aa
+ AA x aa
+ Aa x Aa
+ Aa x aa
+ aa x aa
Đó là 6 phép lai e viết sơ đồ lai tương tự các phép lai trên nha!