Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?
A. Tuyến yên. B. Tuyến tụy và trên thận. C. Tuyến giáp. D. Tuyến trên thận
2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh B. dây thần kinh
C. sợi trục D.chuỗi hạch thần kinh
Nói tuyến sinh dục là tuyến pha vì: tuyến này đảm nhiệm cả chức năng ngoại tiết và nội tiết.
Vì tuyến tụy hoạt động vừa như 1 tuyến nội tiết (tiết hoocmon: insulin, glucagon trong điều hòa đường huyết) vừa hoạt động như 1 tuyến ngoại tiết (tiết ra một số muối, liên quan tới sự tiêu hóa)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 6. Hoocmôn có tính chất
A. Chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
B. Có hoạt tính sinh học cao.
C. Không mang tính đặc trưng cho loài.
D. Cả A, B và C.
Bài 7. Hoocmôn có vai trò gì
A. Duy trì tính ổn định của môi trường trong, điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
B. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
C. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Tiết hoocmôn.
Bài 8. Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
Bài 9. Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp. B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp. D. Tuyến sinh dục.
Bài 10. Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp. D. Hoocmôn tuyến yên.
Bài 11. Tuyến cận giáp có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Bài 12. Tuyến sinh dục có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Bài 13. Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
1. những tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết ?
a.tuyến mồ hôi , tuyến yên
b. tuyến tụy, tuyến nước bọt
c.tuyến yên , tuyến giáp
d. tuyến trên thận, tuyến tụy
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
a) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
c) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.
d) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
a) Trụ não b) Hành não c) Tiểu não d) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
a) Nằm ở giữa hành não và cầu não b) Nằm ở giữa trụ não và đại não
c) Nằm phía dưới tủy sống d) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
a) Sản sinh ra trứng b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn
d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
a) Màng giác quá dày b) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
c) Màng giác quá mỏng d) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
a) TSH b) ACTH c) HGH d) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
a) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”
b) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
c) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”
d) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu
B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
Câu 1
- Các loại tuyến nội tiết là: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.
- Tuyến ngoại tiết là: tuyến sinh dục, tuyến mồ hôi, tuyến tụy...
Câu 2
Tác dụng:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Tôi giải được 3 câu còn lại rồi ! Cảm ơn nhiều nha !!! Mà hình như bạn là giáo viên.. gọi là thầy hay cô nhỉ.
Trong các tuyến sau đây là các tuyến nội tiết : tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy và tuyến trên thận
Câu 1 . Hoocmon glucagon của tuyến tụy có tác dụng
A. Tăng đường huyết B. Hạ đường huyết C. Điều hòa thân nhiệt D. Trao đổi chất
Câu 2. Rễ sau ở dây thần kinh tủy dẫn truyền xung thần kinh
A. Li tâm B. Vận động C. Cảm giác D. Trung gian
Câu 3. Lọc máu xảy ra ở
A. Cầu thận B. Ống thận C. Bể thận D. Bóng đái
Câu 4. Các tuyến nội tiết :
A. Tuyến yên , tuyến tụy , tuyến giáp B. Tuyến sinh dục, tuyến mồ hôi, tuyến cận giáp
C. Tuyến lệ , tuyến vị , tuyến yên D. Tuyến nhờn , tuyến lệ , tuyến ruột
Câu 5. Hoocmon vận chuyển trong cơ thể theo đường:
A. Tiêu hóa B. Thần kinh C. Nước D. Máu
Câu 6. Lỗ đồng tử có tác dụng điều tiết ... vào trong cầu mắt
A. Độ lớn của vật B. Ánh sáng C. Màu sắc D. Hình ảnh
Câu 7. Tham gia điều hòa đường huyết là chức năng của :
A. Tuyến cận giáp B. Tuyến giáp C. Tuyến sinh dục D. Tuyến tụy
Câu 8. Ăn nhiều protein , cản trở quá trình
A. Hấp thụ lại B. Thải nước tiểu C. Lọc máu D. Bài tiết tiếp
Câu 9 . Khi trời nóng mạch máu dưới da thường
A. Dãn B. Nhăn C. Co D. Hẹp lại
Câu 10. Tuyến mồ hôi trên da có chức năng BÀI TIẾT
A. Tiếp nhận kích thích B. Nội tiết C. Điều hòa thân nhiệt D. Vận động
Câu 11. Vùng phân tích thị giác nằm ở
A. Thùy đỉnh B, Thùy thái dương C. Thùy trán D. Thùy chẩm
Câu 12. Thức ăn chạm vào lưỡi gây tiết nước bọt thuộc loại phản xạ
A. Có điều kiện B. không điều kiện C. Lây lan D. Cá thể
Câu 13. Trung khu của phản xạ nằm ở
A. tủy sống B. đại não C. não trung gian D. trụ não
Trung khu của phản xạ gì ? phản xạ sinh dưỡng hay phản xạ vận động ? phản xạ có điều kiện hay phản xạ không có điều kiện ?
Câu 14. bán cầu não trái điều khiển hoạt động
A. nửa bên trái cơ thể B. nửa trên bên trái C. nửa bên phải cơ thể D. nửa trên bên phải
Câu 15. Dùng hocmon insulin của bò để chữa bệnh tiểu đường cho người . Là do hocmon có tính chất
A. hoạt tính sinh học cao B. đặc hiệu C. chủng loại D. không mang tính đặc trưng cho loài
Còn tự luận mình sẽ làm sau
Câu 16
Giữ gìn da sạch sẽ để tránh sa bẩn tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển → phát sinh các bệnh ngoài da. Hạn chế sự bài tiết mồ hôi và ảnh hưởng đến sức khỏe.
Câu 17 :
Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu :
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận ; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là một búi mao mạch máu), nang cầu thận (thực chất là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), ống thận
Giair thích :
- Uống nước : Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu thuận lợi
- Đi tiểu đúng lúc : Hạn chế khả năng tạo sỏi
Câu 18 :
- Vai trò của hoocmon tuyến giáp
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào.
+ Khi thiếu hoặc thừa hoocmon (iot) tuyến giáp đều gây ra các bệnh lí
* Toà dân phải sử dụng muối iốt vì :
- Thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày thì tirôxin không tiết ra. Hoocmôn của tuyến yên sẽ thúc đẩy tuyến giáp hoạt động mạnh gây nên bệnh bướu cổ, trẻ em chậm lớn não sẽ kém phát triển, người lớn trí nhớ kém