Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).
- F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4 x 1 x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).
- Con F1: A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2B- x 1/2D-
+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD + DD x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai.
+ Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có 4 phép lai.
→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = 12 phép lai
Đáp án A
- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).
- F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/4 × 1 × 1 (loại trường hợp 1/4 × 1 × 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).
- Con F1: A-B-D- = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/2A- × 1/2B- × 1D- + 1/2A- × 1B- × 1/2D- + 1A- × 1/2B- × 1/2D-
+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- × 1/2B- × 1D- → P: (Aa × aa)(Bb × bb)(DD × DD + DD × Dd + Dd × DD + DD × dd) = 4 phép lai.
+ Các trường hợp 1/2A- × 1B- × 1/2D- và 1A- × 1/2B- × 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có 4 phép lai.
→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 × 3 = 12 phép lai.
Đáp án D
Theo số liệu có:
xám : đen : trắng = 12:2:2;
cao : thấp = 3:1
4:2:1:1 # (12:2:2)(3:1)
—> liên kết hoàn toàn.
Số loại kiểu hình < 6
Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất
(1) sai,
(2) sai, sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).
(3) Sai,
(4) Sai,
(5) Đúng,
Ta có 25% cá thể lông đen (A-B-D) → Con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen.
- TH1 : Con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen sẽ có C 3 2 + 3 = 9 phép lai thỏa mãn.
Trong đó : C 3 2 là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
- TH2 : Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x (aabbDD ; aaBBdd ; AAbbdd) → 3 phép lai
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Đáp án A
Đáp án A
Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen
sẽ có phép lai thỏa mãn trong đó là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
|
Lông đen |
Lông trắng |
Cặp Dd |
AaBbDD |
AabbDD |
|
aabbDd |
|
|
aabbdd |
→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội
Quy ước gen
A-át chế B và b
a- không át chế B, b
B – lông đỏ
b – lông hung
F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai,
AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung
AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung
(3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng
(4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)
Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ → (4) đúng
Đáp án B
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông:
A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen;
aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp
® D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám ´ (I) xám
® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.
+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình
® liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
→ loại
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
bb(aaD-) có thể là
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:
® Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
III. Sai, kiểu gen F1 là
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Đáp án D
A-B- qui định lông đen
A-bb và aaB- qui định lông xám
aabb qui định lông trắng.
AAbb x aaBB à F1: AaBb
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng
AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng
AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai
à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3 à đúng
à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3
à tỉ lệ xám ở đời con
Chọn đáp án C.
- I đúng: Cơ quan tiêu hóa dạng ống được hình thành ở những động vật đa bào bắt đầu từ giun.
- II sai: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
- III đúng: châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí, cá chép hô hấp bằng mang. 3 loài còn lại hô hấp bằng phổi, trong đó chỉ có trâu rừng và thằn lằn xảy ra trao đổi khí ở các phế nang; đại bàng tuy hô hấp bằng phổi nhưng thông qua các ống khí.
- IV đúng: Trâu rừng, thằn lằn, đại bàng có hệ tuần hoàn kép; châu chấu và cá chép có hệ tuần hoàn đơn.
Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đới với đời sống của nó:
A. Giúp cá bơi lội dễ dàng. B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.
C. Giảm được sức cản của nước. D. Cả a và b.
Câu 2: Ếch hô hấp…
A. chỉ qua mang. B. vừa qua da, vừa qua phổi.
C. chỉ qua phổi. D. bằng phổi và mang.
Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:
A. Tâm thất có 1 vách hụt.
B. Tâm thất có 1 vách hụt làm giảm bớt sự pha trộn máu.
C. Tâm nhĩ có vách hụt, máu pha trộn giảm đi.
D. Tâm thất có 2 vách hụt, máu ít bị pha hơn.
Câu 4: Bò sát phân biệt với lưỡng cư bởi ?
A. Da khô phủ vảy sừng, có nhiều đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
B. Thận sau có cơ quan giao phối, trứng lớn có vỏ đá vôi.
C. Hô hấp bằng phổi, máu pha nuôi cơ thể
D. Cả A và B.
Câu 5: Lông ống khác lông tơ bởi.
A. Có ống lông, sợi lông
B. Làm thân chim nhẹ, giúp chim bay được.
C. Có phiến lông rộng bao phủ toàn thân.
D. Cả A và B.
Câu 6: Chim bồ câu có tập tính:
A. Sống đơn độc. B. Sống ghép đôi.
C. Sống thành nhóm nhỏ. D. Sống thành đàn.