K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2018

câu 2:

cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, Al tan, Fe bị tách ra khỏi phần dung dịch

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)

3 tháng 12 2018

câu 3:

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

3 tháng 8 2023

a

Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:

- Đun nóng các mẫu thử:

+ có hiện tượng khí không màu thoát ra và kết tủa trắng: \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)

\(Mg\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}MgCO_3+H_2O+CO_2\)

+ không hiện tượng: \(MgSO_4,HCl,NaOH,Al\left(NO_3\right)_3,NaCl\) (I)

- Lấy bất kì một mẫu ở nhóm (I) cho tác dụng với 4 chất còn lại, ta có bảng:

 MgSO4HClNaOHAl(NO3)3NaCl
MgSO4    - - \(\downarrow\) trắng -   -
HCl - - tỏa nhiệt - -
NaOH\(\downarrow\) trắng tỏa nhiệt -  \(\downarrow\) keo trắng  -
Al(NO3)3 -  -  \(\downarrow\) keo trắng -  -
NaCl----

-

Từ bảng có nhận xét:
+ Có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

+ Có hiện tượng tỏa nhiệt: `HCl`

+ Có hiện tượng 1 tỏa nhiệt, 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa keo trắng: `NaOH`

+ Có hiện tượng kết tủa keo trắng: \(Al\left(NO_3\right)_3\)

+ Không hiện tượng gì: `NaCl`

3 tháng 8 2023

b

Đặt số mol của Fe, Cu, Al là x, y, z

- Cho `NaOH` dư vào hỗn hợp: `Al` tan, Fe và Cu không phản ứng.

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

z------------------------------>z

Sục khí `CO_2` tới dư vào dung dịch `NaAlO_2` thu được `Al(OH)_3`

\(CO_2+NaAlO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\)

              z--------------------->z

Đun nóng `Al(OH)_3` thu được `Al_2O_3`

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

z----------->0,5z

Điện phân nóng chảy `Al_2O_3` thu được z mol `Al`

\(Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)

0,5z----->z

- Dùng HCl dư tác dụng với hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Cu, Cu không phản ứng lọc được y mol Cu.

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

x-------------->x

Dùng NaOH tác dụng dư với `FeCl_2`: 

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

x----------------------->x

Đun nóng `Fe(OH)_2` trong chân không thu được FeO

\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)

x---------->x

Dùng `H_2` khử FeO thu được x mol Fe.

\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)

4 tháng 1 2021

Thuốc chữ P có thành phần là nhôm phot phat. Dưới tác động của axit clohidric trong dạ dày, chất này tan chậm tạo thành Nhôm Clorua.Lượng Nhôm Clorua này được hấp thụ và nhanh chóng được thận đào thải ra ngoài.

Công dụng :

- Giảm bớt nồng độ axit trong dạ dày.

- Hỗ trợ việc điều trị bệnh lý về dạ dày.

Phương trình hóa học xảy ra :

\(AlPO_4 + 3HCl \to AlCl_3 + H_3PO_4\)

25 tháng 12 2022

Câu 1 : Đáp án B

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Na +2 HCl \to 2NaCl + H_2$
Câu 2 : Đáp án A

$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$

$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$

Câu 3 : Đáp án D

$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$

$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$

$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

17 tháng 12 2022

Câu 1 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

- mẫu thử nào hoá đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào hoá xanh là $NaOH,Ca(OH)_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử nào không đổi màu là $Na_2SO_4$

Sục khí $CO_2$ vào nhóm 1 : 

- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử nào không hiện tượng gi là $NaOH$

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$

- mẫu thử nào tan là $Al,Fe$

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

- mẫu thử nào không tan là $Cu$

Cho dung dịch $NaOH$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan là $Al$
$2NaOH + 2Al +2 H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không tan là $Fe$