Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
PTHH : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CáO_4+H_2O\)
b)
Ta có :
\(n_{SO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times1,4=0,014\)
Theo ptpư : \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=n_{H_2O}\)
Vậy nCa(OH)2 ( dư ) = \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}\)
\(=0,014-0,001=0,004\left(mol\right)\)
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
Theo đề, ta có:
nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,7 x 0,001 = 0,007 mol
a) Ca(OH)2 + SO2 ----> CaSO3 + H2O
b)
theo PT: nSO2 : nCa(OH)2 = 1 : 1
Thực tế: nSO2 : nCa(OH)2 = 0.005 : 0.007 = 5: 7
=> Ca(OH)2 dư và dư 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
Khối lượng các chất sau phản ứng
Theo PTPỨ, ta có: nSO2 = nCaSO3 = 0,005 mol
=> mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 gam
m Ca(OH)2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 gam
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1
a ) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3+H_2O\)
b ) \(n_{CO_2}=0,1\)
\(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->Cm=0,5M\)
c ) \(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->m_{Ba}\left(OH\right)_2=17,1\).
a) 2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
6HCl + Fe2O3 ----> 2FeCl3 + 3H2O
b) nHCl= 3.5 x 0.2 = 0.7
Đặt x, y lần lượt là số mọl của HCl ở pt 1, pt2
2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
2x-------------x-----------x--------- x
6HCl + Fe2O3-----> 2FeCl3 + 3H2O
6y---------------y----------------2y--... 3y
ta có hệ phương trình hai ẩn x, y
2x+ 6y = 0.7
80x+160y=20
===> x=0.05;y = 0.1
m CuO= 0.05 x 80=4 g
m Fe2O3= 0.1 x 160 =16 g
sao câu trả lời của bạn giống trên Yahho vậy bạn chép trên đó hả
1/a.cho nước vào 2 chất;
CaO +H2O -----> Ca[Oh]2
Na2O +H2O ----->2 NaOH
-cho khí CO2 đi qua 2 dd lọ nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ đó chúa CaO
b.cho nước vào 2 chất chất phản ứng là CaO chất còn lại là MgO
CaO +H2O----->Ca[Oh]2
Bài 3:
\(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3
Pt: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (1)
x \(\rightarrow\) 2x
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
y \(\rightarrow\) 6y
Theo gt: mhh = 80x + 160y = 20 (3)
(1)(2)(3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Bài 4:
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1 mol \(\leftarrow0,1mol\) \(\rightarrow0,1mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
Câu 1.
a) Nhận biết từng chất CaO, CaCO3
Trích một ít các chất để làm thử các mẫu thử.
- Cho các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu tan và tác dụng với nước là mẫu chứa CaO:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu không tan là mẫu chứa CaCO3
b) Nhận biết từng chất CaO, MgO
- Dùng nước để làm thuốc thử nhận biết
- Trích một ít các chất để làm các mẫu thử
- Cho các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu tan và tác dụng mãnh liệt \(\Rightarrow\) mẫu chứa CaO:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu không tan, không tác dụng \(\Rightarrow\) mẫu chứa MgO
Câu 2.
Đổi : 200 ml = 0,2 l
\(\rightarrow n_{HCl}=C_M.V=3,5\cdot0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, Fe2O3 trong 20 g hỗn hợp.
Ta có: 80.x + 160.y = 20 (khối lượng hỗn hợp) \(\Rightarrow x+2y=0,25\) (1)
a) PTHH:
Cu + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (I)
x_____2x
Theo PTHH (I): nHCl = 2.nCuO = 2x (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O (II)
y________6y
Theo PTHH (II): nHCl = 6.n\(Fe_2O_3\) = 6y
Do đó: 2x + 6y = nHCl = 0,7 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 0,05, y = 0,1
b) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
- Khối lượng CuO là:
\(m_{CuO}=80x=80\cdot0,05=4\left(g\right)\)
Khối lượng Fe2O3 là:
\(m_{Fe_2O_3}=160y=160\cdot0,1=16\left(g\right)\)