Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Máy tính (Word) phân biệt các từ sau đây: “Ngày”, “nay”, “khi soạn”, ‘’thảo’’, “văn’’, “bản, chúng”, “ta’’ , “thường”, “sử”, “dụng”, “máy tính”
Lí do: Word xem dãy kí tự đứng giữa hai dấu cách là một từ.
câu 1 máy tính sẽ xác định câu trên gồm ;
ngày , nay , khisoạn , thảo , văn , ban chúng , ta , thường , sử , dụng , máy tính
hình như bài này chưa học mà bn
Câu 1:
Bước 1: Từ giao diện của Word thông thường bạn nhấn vào File trên thanh Menu.
Bước 2: Trong mục File bạn chọn Print và điều chỉnh các thông số, máy in sau đó nhấn vào Print để in.
Gồm 14 từ: Ngày, nay, khi, soạn, thảo, văn, bản,chúng, ta, thường, sử, dụng, máy, tính.
Gồm 14 từ :
Ngày; nay; khi; soạn; thảo; văn; bản; chúng; ta; thường; sử; dụng; máy; tính.
Câu 1 :
Máy tính sẽ xác định :
ngày , nay , khi soạn , thảo , văn , bản , chúng ta , thường , dùng , máy tính
Câu 2 :
mk ko bít nx
Câu 3 :
Giống : đều đc sử dụng trong soạn thảo văn bản
Khác : con trỏ soạn thảo là vạch đen trắng nằm nhấp nháy trong vùng soạn thảo
con trỏ chuột có chữ I trên vùng soạn thảo , hoặc thay đổi thay hình mũi tên , nó có thể di chuyển ra khỏi vùng soạn thảo .
Câu 4 :
Cần : unikey , vietkey .... bàn phím ...
hc vậy đó pn
Câu trả lời đúng là:
□ Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.
□ Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết
Câu trả lời đúng là:
□ Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.
□ Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết
Câu 1: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là
A. Lệnh
B. Chỉ dẫn
C. Thông tin
D. Dữ liệu
Câu 2: Máy ảnh là công cụ dùng để
A. Chụp ảnh bạn bè và người thân
B. Ghi nhận những thông tin bằng hình ảnh
C. Chụp ảnh đám cưới
D. Chụp những cảnh đẹp
Câu 3: Người xưa dùng lửa để
A. Sưởi ấm, nướng thịt thú rừng săn được
B. Soi sáng trong các hang động
C. Truyền thông tin
D. Tất cả việc trên
Câu 4: Máy tính không thể dùng để
A. Lưu trữ các sưu tập phim, ảnh
B. Ghi lại các bài văn hay
C. Lưu lại mùi vị thức ăn
D. Nhớ các giọng chim hót
Câu 5: Theo em, mùi vị của món ăn ngon mẹ nấu cho em là thông tin dạng nào?
A. Văn bản
B. Âm thanh
C. Hình ảnh
D. Không phải là một trong các dạng thông tin cơ bản hiện nay của tin học
Câu 6: Các bia đá trong Văn Miếu - Quốc Tự Giám cho em biết thông tin gì?
A. Khả năng chạm khắc đá của tổ tiên
B. Tên tuổi của các vị đỗ Tiến sĩ một số đời vua, thông tin về việc tuyển chọn và sử dụng người tài
ở một số đời vua
C. Chữ viết được dùng ngày trước đó
D. Tất cả các thông tin trên
Câu 7: Những dạng thông cơ bản trong tin học?
A. Văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Thế nào là biểu diễn thông tin?
A. Là lưu trữ và chuyển giao thông tin
B. Có vai trò quyết định đối với hoạt động tin học
C. Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó
D. Tất cả ý trên
Câu 9: Trong máy tin thông tin được biểu diễn như thế nào?
A. Thông tin được biểu diễn văn bản
B. Thông tin được biểu diễn hình ảnh
C. Thông tin được biểu diễn âm thanh
D. Thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bit
Câu 10: Theo em, tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bít?
A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch
B. Vi chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và 1, người ta có thể biểu diễn được mọi thông tin trong máy tính
C. Vi máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên
Tất cả các lý do trên đều đúng
Gồm 14 từ:
ngày; nay; khi; soạn; thảo; văn; bản; chúng; ta; thường; sử; dụng; máy; tính
máy tính sẽ xác định:
ngày, nay, khi, soạn, thảo, văn, bản, chúng ta, sử dụng, máy tính