Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 44: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2.
B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Đáp án C
Ví dụ :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O$
Bài1:
nCO2= 1.344/22.4=0.06(mol)
nCa(OH)2=1×0.5=0.5(mol)
a)CO2+Ca(OH)2 ->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.06(mol)
b)mCaCO3= 0.06×100=6(g)
ZnO+ 2HCl----->ZnCl2+H2O
Al2O3+6HCl------->2AlCl3+3H2O
nHCl=2.0,25=0,5 mol
Gọi nZnO=x, nAl2O3=y
---->nZnO=2nHCl=2x mol
------>nAl2O3=6nHCl=6y mol
ta có hệ phương trình 81x+102y=13,2
2x+6y=0,5
-----x=0,1 mol,y=0,05 mol
mZnO=0,1.81=8,1 g
---->%mZnO=8,1.100/13,2=61,36%
%mAl2O3=100-61,36=38,64%
nZnO=nZnCl2=0,1 mol
mZnCl2=0,1.136=13,6 g
nAl2O3=2nAlCl3=0,1 mol
mAlCl3=0,1.133,5=13,35g
Câu 22 : Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO2
Câu 23 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 40g B. 60g C. 73g. D. 50g
Câu 24 : Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
A. Mg B. Ca C. Fe. D. Cu
Câu 25 : Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9 Tấn B. 10 Tấn C. 9,5 Tấn D. 10,5 Tấn
Câu 26 : Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2,CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. NaCl B. HCl C. Na2SO4. D. Ca(OH)2
Câu 27 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 19,7g B. 19,3g C. 19,5g. D. 19g
Câu 28 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít. D. 1,12 lít
Câu 29 : Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 166,5g C. 15,56g. D. 155,6g
Câu 30 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Câu 25
Phương trình phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2
100 56
10 tấn 5,6 tấn
Khối lượng theo lí thuyết là 10 tấn nhưng vì hiệu suất chỉ đạt 95% nên khối lượng thực tế cần phải lớn hơn 10 tấn
Ta có:
m=10:95%=10,5(tấn)
Câu 5 :
Oxit thỏa mãn là $CO_2,SO_3,P_2O_5,SO_2,N_2O_5$
Đáp án C
Câu 6 :
Oxit thỏa mãn : $CaO,Li_2O$
Đáp án B
Câu 5: Chọn C (CO2, SO3, P2O5, SO2, N2O5)
Câu 6: Chọn (CaO) -> Chỉ có 1
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)
Câu 1: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
D. CO2, SO2, P2O5, SO3.
Câu 2: Để nhận biết 3 khí không màu : SO2 , O2 , H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 3: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M .Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65 g B. 15,56 g C. 166,5 g D. 155,6g
Câu 4: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 g B. 80 g C. 90 g D. 150 g
Câu 5: Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. CuO, BaCl2, ZnO
B. CuO, Zn, ZnO
C. CuO, BaCl2, Zn
D. BaCl2, Zn, ZnO
Câu 6: Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây ?
A. Na2SO4, KCl. B. HCl, Na2SO4.
C. H2SO4, BaCl2. D. AgNO3, HCl.
Câu 7 Cho 3,9g K tác dụng với 101,8 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 3,5% B. 5,3% C. 6,3% D. 3,6%
Câu 8: Để tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu ta dùng chất nào sau đây
A. NaOH B. H2SO4 C. KCl D. Na2SO4
II. Tự luận
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
4Al +3O2---<Al2O3
Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO4)3H2O
Al2(SO4)3+6NaOH--->2 Al(OH)3+3Na2SO3
2Al(OH)3---->3H2O+Al2O3
Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
Câu 2:Hãy phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: Na2CO3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 bằng một thuốc thử duy nhất.
-Cho QT vào các lọ
+Lọ làm QT hóa đỏ là lọ chứa HCl và H2SO4(N1)
+Lọ làm QT hóa xanh là lọ chưa Ba(OH)2
+Lọ k làm QT đổi màu là lọ chứa Na2CO3
-Cho dd Ba(OH0)2 vào N1
+Tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2---->BaSO4+2H2O
+K có ht là HCl