K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2015

Câu 1: vì 2012=2010+2 nên 2012^n và 2^n có chữ số tận cùng giống nhau.(vì 2010^n tận cùng là 0)
=> chữ số tận cùng của 2012^18+2012^14+2012^12 là chữ số tận cùng của 2^18+2^14+2^12 
=4.(16^4)+4.(16^3)+(16^3) 
Mặt khác số có dạng (10k+6)^n có chữ số tận cùng là 6 nên
=> 4.(16^4) có chữ số tận cùng là 4 (vì 4.6=24) 
=> 4.(16^3) có chữ số tận cùng là 4 (vì 4.6=24) 
=> 16^3 có chữ số tận cùng là 6 
=> 4.(16^4)+4.(16^3)+(16^3) có chữ số tận cùng là 4( vì 4+4+6=14) 
hay chữ số tận cùng của 2012^18+2012^14+2012^12 là 4

 

 

Câu hỏi 1:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 2:Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 3:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 4:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:
Chữ số tận cùng của  là 
Câu hỏi 2:
Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 
Câu hỏi 3:
Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.
Câu hỏi 4:
Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 
Câu hỏi 5:
Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 
Câu hỏi 6:
Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 
Câu hỏi 7:
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:   =
Câu hỏi 8:
Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 
Câu hỏi 9:
Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 
Câu hỏi 10:
Tập hợp các số tự nhiên n để   là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

2
19 tháng 3 2015

câu1{4}

câu2{600}

câu3{23}

câu4{3014}

câu5{1989}

câu6{31}

câu7{3891}

câu8{7}

25 tháng 2 2016

1=4

2=3014

3=600

4=23

5=1989

6=7

7=23

8=3891

9=2

10=1,2

Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 3:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 4:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 5:Tổng...
Đọc tiếp

Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 3:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 4:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 5:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 6:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 7:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 8:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 9:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 10:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

0
Câu hỏi 1:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 2:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 3:Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 4:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:
Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 2:
Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 3:
Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 4:
Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 5:
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 6:
Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 7:
Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 8:
Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 9:
Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 10:
Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Đúng mình tick cho :3
 

0
phân)Câu hỏi 1:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 2:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 3:Chữ số tận cùng của  là Câu...
Đọc tiếp

phân)

Câu hỏi 1:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 2:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 3:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 4:


Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 5:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 6:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 7:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 8:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 9:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Câu hỏi 10:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

3
18 tháng 3 2016
Sao ma ban hoi nhieu the
18 tháng 3 2016

hỏi nhiều wá

Câu hỏi 1:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 2:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 3:Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 4:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 2:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 3:


Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 4:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 5:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 6:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 7:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 8:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 9:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Câu hỏi 10:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

1
22 tháng 3 2016

c1:4

c2:23 học sinh

c3:600

c4:số cuối là 3014

c5:thương là 7

c6:số đó là 3891

c7:số dư là 23

c8:số bé là 1989

c9:A=2

c10:1;2

Câu hỏi 1:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 2:Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 3:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 2:


Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 3:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 4:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 5:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 6:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 7:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 8:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 9:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Câu hỏi 10:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

1
2 tháng 3 2016

Cau 1: 1013

Cau 10:1;3;5;7;...

Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. Trả lời:   = Câu hỏi 2:Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 3:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số...
Đọc tiếp

Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 2:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 3:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 4:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 5:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 6:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 7:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 8:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 9:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Câu hỏi 10:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

1
4 tháng 3 2016

Nhiều thế ai mà trả lời cho hết?

Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.Câu hỏi 2:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 3:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 4:Tìm số...
Đọc tiếp


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 2:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 3:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 4:


Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 5:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 6:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 7:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 8:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 9:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

Câu hỏi 10:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

0
Bài thi số 215:18Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Câu hỏi 1:Chữ số tận cùng của  là Câu hỏi 2:Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là Câu hỏi 3:Một trường có 805 học...
Đọc tiếp

Bài thi số 215:18

Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu hỏi 1:


Chữ số tận cùng của  là 

Câu hỏi 2:


Cho một dãy gồm 2014 số tự nhiên liên tiếp. 
Nếu số đầu tiên của dãy là 1001 thì số cuối cùng của dãy là 

Câu hỏi 3:


Một trường có 805 học sinh. Cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh mỗi hàng là như nhau; biết rằng không xếp quá 40 hàng và cũng không ít hơn 30 hàng. 
Trả lời:  Số học sinh ở mỗi hàng là  học sinh.

Câu hỏi 4:


Tìm số có ba chữ số  sao cho  chia hết cho 3 ; 8 và 25. 
Trả lời:   = 

Câu hỏi 5:


Cho A là một số tự nhiên có ba chữ số. Viết số đó một lần nữa ta được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 13 ta được một số C. Chia số C cho 11 ta được số D. Chia D cho A ta được thương là 

Câu hỏi 6:


Tìm số tự nhiên có bốn chữ số  biết  Trả lời:  =

Câu hỏi 7:


Tổng của hai số là 1991248.Số lớn có chữ số hàng đơn vị là 9; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 2.Nếu gạch bỏ các chữ số đó thì ta được số bé.
Vậy số bé là 

Câu hỏi 8:


Một số tự nhiên a chia 4 dư 3 và chia 9 dư 5 thì số dư của a khi chia cho 36 là 

Câu hỏi 9:


Tập hợp các số tự nhiên n để  là số nguyên tố là {} 
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")

Câu hỏi 10:


Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn . 
Tính  ta được A = 

    0
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1: Cho số M = 26 .3.5 Ước nguyên âm bé nhất của M là: ........... Câu 1.2: Gọi A là tập hợp các bội của 7 có 5 chữ số. Phần tử lớn nhất của tập hợp A là ........... Câu 1.3: Số đối của I-2015I là ............ Câu 1.4: Tập hợp các số tự nhiên n để 4n + 21 chia hết cho 2n + 3 là {........} Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau...
    Đọc tiếp

    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1: Cho số M = 26 .3.5 Ước nguyên âm bé nhất của M là: ........... Câu 1.2: Gọi A là tập hợp các bội của 7 có 5 chữ số. Phần tử lớn nhất của tập hợp A là ........... Câu 1.3: Số đối của I-2015I là ............ Câu 1.4: Tập hợp các số tự nhiên n để 4n + 21 chia hết cho 2n + 3 là {........} Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";" Câu 1.5: Cho A = 2011. 2012. 2013 + 2014. 2015 . 2016 Chữ số tận cùng của A là ................ Câu 1.6: Một hội trường có 270 chỗ ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng như nhau. Nếu xếp thêm hai hàng và số ghế mỗi hàng giữ nguyên thì hội trường có 300 chỗ ngồi. Vậy số hàng ghế lúc đầu là: .......... Câu 1.7: Số tự nhiên chỉ có hai ước nguyên là số ........... Câu 1.8: Số tự nhiên x để đạt giá trị nhỏ nhất là: x = ......... Câu 1.9: Chia hai số khác nhau có 5 chữ số cho nhau, có số dư là 49993 và số bị chia chia hết cho 8. Biết thương khác 0. Vậy số bị chia bằng ............ Câu 1.10: Hãy điền dấu >, < , = vào chỗ chấm cho thích hợp. So sánh A = 2015/(-2014) và B = -2016/2015 ta được A ......... B. Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1: Số các số có ba chữ số chia 7 dư 3 là ......... • a. 140 • b. 139 • c. 129 • d. 130 Câu 2.2: Cho p là một số nguyên tố lớn hơn 3. Biết p; p + d; p + 2d là số nguyên tố. Khẳng định nào dưới đây là đúng. • a. d chia hết cho 6 • b. d chia 6 dư 1 • c. d chia 6 dư 2 • d. d chia 6 dư 3 Câu 2.3: Số cặp tự nhiên (x; y) thỏa mãn x/5 - 4/y = 1/3 là ........... • a. 4 • b. 3 • c. 1 • d. 2 Câu 2.4: Cho n là số tự nhiên. Trong các số bên dưới, số không là bội của 6 là .......... • a. n3 - n • b. n(n + 1)(n + 2) • c. n2 = 1 với n là số nguyên tố > 3 • d. n3 - n + 2 Câu 2.5: Tổng của n số tự nhiên liên tiếp 1 + 2 + 3 + ..... + n có thể có tận cùng là chữ số nào trong các chữ số dưới đây. • a. 2 • b. 4 • c. 8 • d. 7 Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ Câu 3.1: Số các cặp (x; y) nguyên thỏa mãn x > y và x/9 = 7/y là ........ Câu 3.2: Tìm số tự nhiên n sao cho n(n + 2) + n + 2 = 42. Trả lời: n = .......... Câu 3.3: Số tự nhiên n có ba chữ số lớn nhất sao cho 2n + 7 chia hết cho 13 là ......... Câu 3.4: Tìm số nguyên x biết 25 + 24 + 23 + ...... + x = 25 Trả lời: x = .......... Câu 3.5: Tìm ba số nguyên a; b; c biết: a + b - c = -3; a - b + c = 11; a - b - c = -1. Trả lời: (a; b; c) = (.......) Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";" Câu 3.6: So sánh hai phân số: và ta được A .......... B Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm Câu 3.7: Số các cặp (x; y; z) nguyên (x ≥ y ≥ z) thỏa mãn IxI + IyI + IzI = 2 là .......... Câu 3.8: Cho góc xOy = 135o. Trên nửa mặt phẳng bờ Oy chứa Ox, vẽ tia Oz sao cho góc yOz vuông. Gọi Ot là tia đối của tia Oz. Khi đó số đo góc xOt là ...........o. Câu 3.9: Viết 2013 thành tổng n số nguyên tố. Giá trị nhỏ nhất của n là .......... Câu 3.10: Tìm các số nguyên x; y (y > 0) biết Ix2 - 1I + (y2 - 3)2 = 2. Trả lời: x = .......; y = ........

    0