Câu 1: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là:
A. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra. |
B. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần. |
C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan. |
D. có bọt khí màu nâu thoát ra. |
Câu 2: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 ml. | B. 400 ml. | C. 300 ml. | D. 200 ml. |
Câu 3: Dãy chất tác dụng với axit axetic là:
A. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3. | B. CuO; Cu(OH)2; Zn ; H2SO4; C2H5OH. |
C. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH. | D. CuO; Cu(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH. |
Câu 5: Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric ( H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là .
A. 45%. | B. 55%. | C. 40%. | D. 50%. |
Câu 6: Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là.
A. KOH; Na; CH3COOH; O2. | B. C2H4; Na; CH3COOH; O2. |
C. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2. | D. Na; K; CH3COOH; O2. |
Câu 7: Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng
Câu 8: Hòa tan một mẫu kali dư vào rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D= 0,8g/ml. Thể tích rượu etylic đã dùng là:
A. 12,0 ml. | B. 11,0 ml. | C. 11,5 ml. | D. 12,5 ml. |
Câu 9: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là:
A. 2,8 lít. | B. 11,2 lít. | C. 5,6 lít. | D. 8,4 lít. |
Câu 10: Công thức cấu tạo của rượu etylic là.
A. CH3 – CH2 – OH. | B. CH2 – CH3 – OH. | C. CH3 – O – CH3. | D. CH2 – CH2 – OH2. |
Câu 11: Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là:
A. CH3COOH và H3PO4. | B. CH3COOH và Na2CO3. |
C. CH3COOH và NaOH. | D. CH3COOH và Ca(OH)2. |
Câu 12: Thể tích khí oxi ( đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là:
A. 18,20 lít. | B. 20,16 lít. | C. 16,20 lít. | D. 22,16 lít. |
Câu 1*: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là
A. 45 gam và 34,5 gam. | B. 60 gam và 46 gam. | C. 30 gam và 23 gam. | D. 15 gam và 11,5 gam. |
Câu 14: Muốn điều chế 20 ml rượu etylic 600 số ml rượu etylic và số ml nước cần dùng là:
A. 12 ml rượu etylic và 8 ml nước. | B. 8 ml rượu etylic và 12 ml nước. |
C. 10 ml rượu etylic và 10 ml nước. | D. 14 ml rượu etylic và 6 ml nước. |
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic. Thể tích khí CO2 ( đktc) thu được là: ( biết D = 0,8g/ml).
A. 4,48 lít. | B. 22,4 lít. | C. 2,24 lít. | D. 44,8 lít. |
Câu 18: Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là:
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml rượu etylic a0, dẫn sản phẩm khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa ( biết D = 0,8g/ml). Giá trị của a là:
A. 25,86. | B. 25,68. | C. 86,25. | D. 68,25. |
Câu 20: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
A. 360 gam. | B. 340 gam. | C. 380 gam. | D. 320 gam. |
Câu 21: Cho rượu etylic 900 tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là:
Câu 22: Nhiệt độ sôi của rượu etylic là .
A. 73,80C. | B. 78,30C. | C. 83,70C. | D. 87,30C. |
Câu 24: Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:
A. 2,24 lít. | B. 4,48 lít. | C. 3,3 lít. | D. 3,36 lít. |
Câu 25: Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là:
A. CH3COOK và KOH. | B. CH3COOK và CH3COOH. |
C. CH3COOK. | D. CH3COOK, CH3COOH và KOH. |