K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2019

Câu 1 : Chất cốt giao trong xương đảm bảo tính mềm dẻo của xương

Câu 2:Sự thực bào là hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu khi các sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể.

Câu 3: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó

26 tháng 12 2019

câu 2

thực sự bào là hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu khi các sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó và cơ thể.thực bào là hiện tượng bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn trong tế bào và tiêu hóa chúng.

câu 3

miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh nào đó

10 tháng 12 2016

Câu 1: Trả lời:

Gồm: ti thể, trung thể, không bào, thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống. Cơ thể người gồm hàng nghìn tỉ tế bào. Chúng cung cấp cơ quan cho cơ thể, tạo nên chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa chất dinh dưỡng thành năng lượng, và mang lại những chức năng đặc bệt. Tế bào còn chứa nguyên liệu di truyền và tế bào có thể tự tạo nên nhiều bản sao từ chính chúng.

10 tháng 12 2016

Câu 2: Trả lời:

Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn của con người. Tim được cấu tạo từ một loại cơ đặc biệt là cơ tim. Tim là một khối cơ rỗng, được chia thành 4 buồng: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. Nhĩ phải và nhĩ trái, thành mỏng, nhận máu tĩnh mạch, đưa xuống thất; thất phải và thất trái, thành dày, bơm máu vào động mạch với áp lực cao. Hai tâm nhĩ ngăn cách nhau bởi vách liên nhĩ, hai tâm thất ngăn cách nhau bởi vách lên thất.

Độ dày của các thành tim ở các buồng thay đổi tùy theo chức năng của nó. Thành cơ tim thất trái dày gấp hai đến bốn lần thành thất phải, do nó phải bơm máu với áp lực cao hơn để thắng sức cản lớn của tuần hoàn hệ thống.
Năng lượng cần thiết cho sự chuyển động của máu xuất phát từ thành cơ tim

Câu 1. Xương dài ra là nhờ A. sự phân chia của tế bào màng xương. B. mô xương cứng. phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng. D. mô xương x tilde o p . Câu 2. Chức năng co, dẫn tạo nên sự vận động là của loại mô nào sau đây? C. Sự A. Mô biểu bì. M hat o liên kết. C. Mô cơ. D. Mô thần kinh. Câu 3. Một tập hợp tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định...
Đọc tiếp

Câu 1. Xương dài ra là nhờ A. sự phân chia của tế bào màng xương. B. mô xương cứng. phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng. D. mô xương x tilde o p . Câu 2. Chức năng co, dẫn tạo nên sự vận động là của loại mô nào sau đây? C. Sự A. Mô biểu bì. M hat o liên kết. C. Mô cơ. D. Mô thần kinh. Câu 3. Một tập hợp tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là A. tế bào. quan. B. mo. C. Cơ quan. D. hệ cơ B. do thiếu hụt chất dinh Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ là do A. tế bào cơ bị tích tụ axit lactic do thiếu oxi. dưỡng. C. do lượng khí cacbonic trong tế bào quá thấp. tế bào cơ nhiều. D. lượng nhiệt sinh ra trong Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không có ở bộ xương người? A. Sọ nhỏ hơn mặt. uốn. C. Xương gót phát triển. Câu 6. Cầu nào sau đây nói về chức năng của Tiểu cầu? A. Chứa các chất dinh dưỡng. cacbonic. C. Nuốt vi khuẩn. B. Vận chuyển khí ôxi và khí B. Cột sống có 4 điểm D. Bàn chân có hình vòm. D. Tham gia quá trình đông máu.

3
17 tháng 11 2021

Xương dài ra nhờ vào quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng còn xương to ra là dựa vào các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương.

17 tháng 11 2021

Bạn tách câu hỏi ra đi ạ, nhìn mà rối quá T-T

26 tháng 10 2021

 Câu 1:

- Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.

- VD: Cô giáo vào lớp, em đúng dậy chào.

Câu 2: 

- Bước 1: Để người đó nằm yên (không di chuyển), dùng khăn sạch nhẹ nhàng lau vết thương.

- Bước 2: Đặt nẹp (hoặc thước gỗ, cành cây,..) dưới chỗ xương gãy, lót băng gạc giữa hai đầu nẹp đồng thời buộc cố định.

- Bước 3: Sử dụng băng quấn chặt từ khuỷu tay tới cổ tay, quấn hai vòng.

- Bước 4: Buộc dây đeo cẳng tay vào cổ.

Câu 3: Canxi và vitamin D.

Câu 4: Hồng cầu

Câu 5: 

- Xương dài gồm có thân xương và 2 đầu xương, chỗ tiếp giáp giữa đầu xương với thân xương có đĩa sụn tăng trưởng.

- Chức năng của xương dài là: Nâng đỡ - vận động, chứa tủy.

- Đầu xương gồm có:

+ Sụn bọc đầu xương có tác dụng làm trơn đầu xương, giảm sự ma sát của xương khi vận động.

+ Mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vòng cung có chức năng làm phân tán lực tác động lên xương. Giữa các nan xương có các ô tủy đỏ (tạo hồng cầu cho máu).

- Thân xương gồm có:

+ Màng xương có chứa năng phân chia làm xương to về bề ngang.

+ Mô xương cứng tạo tính vững chắc và chịu lực cho xương.

+ Khoang xương là một ống rỗng nằm trong thân xương có chứa tủy đỏ ở trẻ em (sinh hồng cầu), mỡ vàng ở người già (tủy đỏ chuyển thành mỡ vàng).

+ Sụn tăng trưởng có tác dụng giúp xương ở trẻ dài ra , ở người trưởng thành sụn tăng trưởng đã hóa xương nên xương không thể dài ra nữa.

Câu 6: Mô xương xốp và khoang xương.

Câu 7: 

- Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

- Các loại mô:

+ Mô biểu bì: gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết

+ Mô liên kết: có ở tất cả các loại mô để liên kết các mô lại với nhau. Có hai loại mô liên kết: Mô liên kết dinh dưỡng (Máu và bạch huyết) và Mô liên kết cơ học (Mô sụn và xương). Ngoài ra còn có mô liên kết dạng sợi vừa có chức năng dinh dưỡng vừa có chức năng cơ học.

+ Mô cơ: Gồm các tế bào có hình dạng kéo dài.Mô cơ trơn.Mô cơ vân (cơ xương).Mô cơ tim.

+ Mô thần kinh: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.

Câu 8: 

- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

- Chức năng của từng thành phần:

+ Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

+ Hồng cầu vận chuyển \(O_2\)\(CO_2\).

Câu 9: 

- Miễn dịch là tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên kết giữa các tế bào và các mô, đảm bảo sự toàn vẹn của cơ thể bằng cách loại bỏ những thành phần bị hư hỏng cũng như các chất và sinh vật xâm hại.

(Tham khảo)

11 tháng 12 2021

A

23 tháng 12 2021

A

3 tháng 12 2017

1. Cơ thể người được cấu tạo bởi những hệ cơ quan nào? Chức năng của các hệ cơ quan đó?

Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Nâng đỡ, vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và hấp thụ, thải phân
Hệ tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển oxi, chất dinh dưỡng và chất thải, cacbonic
Hệ hô hấp Đường dẫn khí và hai lá phổi Trao đổi khí
Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Lọc máu tạo nước tiểu và thải ra ngoài
Hệ thần kinh Não, tuỷ sống, dây thần kinh, hạch thần kinh Tiếp nhận kích thích, điều khiển và điều hoà hoạt động cơ thể

2.Thành phần cấu tạo và chức năng của tế bào?

3. Khái niệm về phản xạ, cung phản xạ?

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến,...).

4.Khớp xương là gì? Phân loại và nêu ví dụ cho mỗi loại khớp xương?

- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.

- Có 3 loại khớp là: khớp bất động, khớp bán đông và khớp động.

- Khớp động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương là sụn và bao hoạt dịch (chứa dịch khớp) khớp động có thể cử động dẻ dàng. VD: Các khớp ở tay, chân,...

- Khớp bất động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương đã hoá xương. Không cử động được. VD: khớp ở hộp sọ,...

- Khớp bán động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương là màng, dây chằng và đĩa dệm. Khớp này có thể cử động ở mức hạn chế. VD: khớp các đốt sống,...

5.Thành phần hóa học của xương, vai trò của mỗi thành phần? - Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng. - Vai trò: + Chất khoáng: Làm cho xương bền chắc. + Cốt giao: Đảm bảo tính mềm dẻo cho xương. 6. Nêu tính chất của cơ, giải thích sự co cơ, ý nghĩa của sự co cơ. - Tính chất:
  • Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.
  • Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.
- Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại. - Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.

7. Các biện pháp vệ sinh hệ vận động.

Các biện pháp vệ sinh hệ vận động:
- Lao động vừa sức và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để bảo vệ và tạo điều kiện cho cơ, xương phát triển.
- Khi mang vác hay học tập cần chú ý chống cong vẹo cột sống.

8.Thành phần cấu tạo và chức năng của máu.

  • Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
  • Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
  • Hồng cầu vận chuyển 02 và C02.

9. Miễn dịch là gì? Các hình thức miễn dịch? Vai trò của bạch cầu trong sự miễn dịch của cơ thể.

- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.

- Các hình thức miễn dịch: miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm) và miễn dịch nhân tạo.

- Vai trò: Chúng giúp cho cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm và các vật thể lạ trong máu.

18 tháng 11 2021

D

16 tháng 10 2016

Bạch cầu hình thành chân giả nuốt và tiêu hóa vi khuẩn, có bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô

16 tháng 10 2016

-Sự thực bào là khi bạch cầu hình thành chân giả bắt láy và nuốt vi khuẩn gây bênh

- Bạch cầu mono và bạch cầu trung tính thường thực hiện sự thực bào

 

3 tháng 11 2016

1. - chức năng của nơron :

+ Cảm ứng: tiếp nhận và trả lời kích thích bằng xung thần kinh

+ Dẫn chuyền: xung thần kinh đi theo 1 chiều nhất định.

 

 

 

8 tháng 11 2016

giúp mình mấy câu sau đi