Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để tính số gam dung dịch H2SO4 cần thiết để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3, ta sử dụng phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 tương ứng với 3 mol H2SO4. Ta cần tìm số mol H2SO4 cần thiết để hoà tan 16 gam Fe2O3. Khối lượng mol của Fe2O3 = 2 x khối lượng nguyên tử Fe + khối lượng nguyên tử O = 2 x 55.85 + 16 = 159.7 g/mol Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / 159.7 ≈ 0.1 mol Số mol H2SO4 cần thiết = 3 x số mol Fe2O3 = 3 x 0.1 = 0.3 mol Dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%, tức là có 20 gam H2SO4 trong 100 gam dung dịch. Vậy trong 1 gam dung dịch H2SO4 có 0.2 gam H2SO4. Số gam dung dịch H2SO4 cần thiết = số mol H2SO4 cần thiết x khối lượng mol H2SO4 x 100 / % nồng độ H2SO4 = 0.3 x 98 x 100 / 20 = 147 gam. Vậy cần ít nhất 147 gam dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3.
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{dd}=\dfrac{\dfrac{16}{160}\cdot3\cdot98}{0,2}=147g\)
Coi hỗn hợp Y gồm : Kim loại và Oxi
$n_O = \dfrac{2,71-2,23}{16}= 0,03(mol)$
Gọi $n_{H_2SO_4\ pư}= a(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{1,008}{22,4} = 0,045(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với H : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4\ pư} = a(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{SO_4(trong\ muối)} = n_{H_2SO_4} - n_{SO_2} = a - 0,045(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$0,03 + 4a = (a - 0,045).4 + 0,045.2 + a$
$\Rightarrow a = 0,12(mol)$
a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 ➜ Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
MgO + H2SO4 ➜ MgSO4 + H2O (2)
b) \(m_{H_2SO_4}=400\times9,8\%=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Al2O3 và MgO lần lượt là \(x,y\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=14,2\\3x+y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(m_{Al_2O_3}=0,1\times102=10,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=0,1\times40=4\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\times342=34,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,1\times120=12\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=14,2+400=414,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{414,2}\times100\%\approx8,26\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{12}{414,2}\times100\%\approx2,9\%\)
Gọi số mol của Al2O3 và MgO là a,b(a,b>0)
a. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)4 + 3H2O
a --------> 3a
MgO+ H2SO4 -> MgSO4 + H2O
b --> b
b. Ta có: mH2SO4= 400.9,8% = 39,2(g)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{39,2}{98}\) = 0,4(mol)
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}102a+40b=14,2\\3a+b=0,4\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Suy ra mAl2O3 = 0,1 .102 = 10,2(g)
mMgO = 0,1.40 = 4(g)
Ta có : số mol Fe2O3=16/160=0.1 mol
PTHH: Fe2O3+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+3H2
0.1 0.3 mol
mdd H2SO4=0.3x98:20%=147g