Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Nên chọn nơi cao ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông và tránh gió lùa để dựng chuồng. Chuồng nuôi vịt cần có hệ thống thoát nước tốt. Bề mặt tường, trần và nền bằng gạch, bê tông, có láng xi măng bằng phẳng. Nền chuồng có độ dốc từ 7 - 100 để thuận tiện cho khâu dọn vệ sinh, tẩy uế.
tham khảo
Chuồng nuôi luôn đảm bảo thông thoáng tốt, nhưng phải tránh gió lùa. Thời gian chiếu sáng trong 2 tuần đầu: 23-24 giờ/ngày, dùng bóng điện treo cách nền chuồng 0,3- 0,5m. Sau đó mỗi ngày giảm 01 giờ chiếu sáng đến khi đạt 14- 15 giờ/ngày. Từ tuần tuổi thứ 5 trở đi sử dụng ánh sáng tự nhiên.
Tập tính của loài vịt:
Vịt thích sống bầy dưới nước, chúng có thể chịu lạnh, sợ nóng
Ăn tạp, tiêu hoá mạnh và khả năng kiếm thức ăn tốt
Vịt có phản ứng rất mẩn cảm
Vịt đẻ trứng vào ban đêm
Cách nuôi vịt:
Trong chuồng phải giữ ẩm, đảm bảo khô thoáng, không bị ẩm ướt. Người thường sử dụng cám để nấu chín cho vịt ăn. Cho vịt ăn từ 4-5 bữa/ngày
Ý nghĩa kinh tế của loài vịt:
Vịt cung cấp cho con người thịt, trứng, lông,phục vụ các màn xiếc trong sở thú,...
Loài vịt giống với các loài gia cầm khác, có sự trao đổi chất dinh dưỡng rất cao. Ở nhiệt độ bình thường khoảng 32 độ c, thì với mỗi kg trọng lượng sẽ có sự phát tán cacbon dioxit và sự tiêu hóa oxy trong 1 đơn vị thời gian nhiều gấp 2 lần so với những con gia súc khác.
Tim của vịt đập cũng khá nhanh, khoảng 160/ 220 lần / 1 phút và hô hấp 16/ 27 lần / phút. Nên vì vậy mà vịt cần số lượng oxy lớn.
Vì vịt là loài vật hoạt động nhiều nên có dạ dày, cơ phát triển, sức tiêu hóa kèm hệ tiêu hóa cũng mạnh. Do đó vịt cần uống rất nhiều nước, chúng rất khó chịu khi bị đói hay khát nước.Hihi
- Thú mỏ vịt: Đẻ trứng, chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
- Kangura: Đẻ con yếu, rất nhỏ (2 - 3 cm) được nuôi trong túi ấp của mẹ, thú mẹ có núm vú → nuôi con bằng sữa (bú thụ động).
Đời sống của thú mỏ vịt: không có nguy cơ bị đe dọa.
- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Thú mỏ vịt:
+ Cơ thể và đuôi của thú mỏ vịt được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.
+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.
+ Thú mỏ vịt dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).
+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.
+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.
- Đặc điểm Chứng tỏ thú mỏ vịt là Thú (giống với Thỏ):
Những đặc điểm chứng tỏ thú mỏ vịt là thú:
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Là động vật có vú.
+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Đặc điểm chưa tiến hóa của thú mỏ vịt (giống Bò sát):
+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể
vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ
dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
* Bộ thú túi:
- Đời sống của Kangaroo: đồng cỏ
- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Kangaroo:
+ Cơ thể và đuôi của Kangaroo được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.
+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.
+ Kangaroo dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).
+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.
+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.
- Đặc điểm Chứng tỏ Kangaroo là Thú (giống với Thỏ):
Những đặc điểm chứng tỏ Kangaroo là thú:
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Là động vật có vú.
+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Đặc điểm chưa tiến hóa của Kangaroo (giống Bò sát):
+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể
vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ
dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
Thú mỏ vịt là một loài động vật có vú bán thủy sinh đặc hữu ở miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Cùng với bốn loài thú lông nhím, chúng là một trong năm loài thú đơn huyệt còn sinh tồn (những loài động vật có vú duy nhất đẻ trứng thay vì đẻ con). Thú mỏ vịt là loài duy nhất còn tồn tại của họ mặc dù chúng có một số loài họ hàng đã tuyệt chủng được tìm thấy trong hóa thạch.
Những đặc điểm khác biệt của loài này là đẻ trứng, mỏ vịt, đuôi hải ly, chân rái cá từng khiến cho các nhà tự nhiên học châu Âu cảm thấy khó hiểu khi họ lần đầu tiên gặp nó, một số coi đây là một trò lừa bịp tinh vi. Đây là một trong số ít động vật có vú có nọc độc, con đực có một cái cựa ở chân sau chứa một chất độc có khả năng gây đau đớn nghiêm trọng cho con người. Các đặc điểm độc đáo của thú mỏ vịt làm cho chúng trở thành một chủ đề quan trọng trong việc nghiên cứu sinh học tiến hóa và một biểu tượng của Úc; chúng xuất hiện như một linh vật tại các sự kiện quốc gia và trên mặt trái của đồng 20 xu. Thú mỏ vịt là loài thú biểu tượng của New South Wales.[2]
Cho đến đầu thế kỷ 20, thú mỏ vịt bị săn bắt để lấy lông, nhưng hiện đang được bảo vệ trong khu vực sinh sống của nó. Mặc dù chương trình gây nuôi sinh sản chỉ thành công giới hạn và dễ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm, chúng không bị đe dọa bởi thứ gì khác vào lúc này.
Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?
A. Có sữa diều
B. Chăm sóc con
C. Nuôi con bằng sữa
D. Có núm vú.
Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?
A. Có sữa diều B. Chăm sóc con C. Nuôi con bằng sữa D. Có núm vú.
Câu 6: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì
A. Vừa ở cạn, vừa ở nước
B. Có bộ lông dày, giữ nhiệt
C. Nuôi con bằng sữa
D. Đẻ trứng
Câu 7: Nhau thai có vai trò
a. Là cơ quan giao phối của thỏ
b. Đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nuôi phôi
c. Là nơi chứa phôi thai
d. Nơi diễn ra quá trình thụ tinh
Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của thỏ
a. Đào hang
b. Hoạt động vào ban đêm
c. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
d. Là động vật biến nhiệt
Câu 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Khi chạy, thoạt đầu chân trước và chân sau của thỏ đạp mạnh vào đất, đẩy cơ thể về phía trước, lúc đó lưng thỏ …(1)… và chân trước đánh mạnh về phía sau, chân sau về phía trước. Khi …(2)… đạp xuống đất đạp cơ thể tung mình về phía trước thì …(3)… lại đạp vào đất và cứ như vậy thỏ chạy rất nhanh với vận tốc đạt tới...
A. (1): duỗi thẳng; (2): chân sau; (3): chân trước
B. (1): cong lại; (2): chân trước; (3): chân sau
C. (1): duỗi thẳng; (2): chân trước; (3): chân sau
D. (1): cong lại; (2): chân sau; (3): chân trước
Câu 10:Hiện tượng thai sinh là?
A. Hiện tượng đẻ con có nhau thai.
B. Hiện tượng đẻ trứng có nhau thai.
C. Hiện tượng đẻ trứng có dây rốn.
D. Hiện tượng đẻ con có dây rốn.
Câu 11. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ
D. Thở bằng phổi
Câu 12: Loài chim nào KHÔNG thuộc nhóm Chim bay
a. Chim đà điểu
b. Vịt trời
c. Chim én
d. Chim ưng
Câu 13: Lớp chim gồm bao nhiêu loài
a. 6600 loài
b. 7600 loài
c. 8600 loài
d. 9600 loài
Câu 14: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
a. 1 trứng
b. 2 trứng
c. 5 – 10 trứng
d. Hàng trăm trứng
Câu 15: Lông ống có tác dụng
a. Xốp nhẹ, giữ nhiệt
b. Giảm trọng lượng khi bay
c. Tạo thành cánh và đuôi chim
d. Giảm sức cản khi bay
Câu 16: Ý nghĩa của việc chim hình thành mỏ bao lấy hàm, không có răng là
a. Bắt mồi dễ hơn
b. Thân hình thoi
c. Giúp chim thăng bằng đi đứng trên cành cây
d. Làm đầu chim nhẹ hơn
Câu 17: Đặc điểm của bộ Rùa là
a. Hàm không có răng, có mai và yếm
b. Hàm có răng, không có mai và yếm
c. Có chi, màng nhĩ rõ
d. Không có chi, không có màng nhĩ
Câu 18: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
a. Da khô có vảy sừng bao bọc
b. Mắt có mi cử động, có nước mắt
c. Có cổ dài
d. Màng nhĩ nằm trong hốc tai
Câu 19: Thằn lằn di chuyển bằng cách
a. Thân và đuôi cử động liên tục
b. Thân và đuôi tỳ vào đất
c. Thân và đuôi tỳ vào đất, thân và đuôi cử động liên tục, chi trước và chi sau tác động vào đất
d. Chi trước và chi sau tác động vào đất
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?
A. Không có mi mắt thứ ba.
B. Không có đuôi.
C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.
D. Vành tai lớn.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?
A. Ưa sống nơi ẩm ướt.
B. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, con mồi chủ yếu là sâu bọ.
C. Là động vật hằng nhiệt.
D. Thường ngủ hè trong các hang đất ẩm ướt.
Câu 22: Trứng của thằn lằn bóng đuôi dài được thụ tinh ở
A. trong cát.
B. trong nước.
C. trong buồng trứng của con cái.
D. trong ống dẫn trứng của con cái.
Câu 23: Tập tính tự vệ của ễnh ương là
a. Ngụy trang
b. Nhảy xuống nước
c. Ẩn vào cây
d. Dọa nạt
Câu 24: Bộ Lưỡng cư có đuôi có đặc điểm
a. Hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau
b. Hai chi sau dài hơn hai chi trước
c. Thiếu chi
d. Hai chi trước dài hơn hai chi sau
Câu 25. Hiện tượng ếch đồng quanh quẩn bên bờ nước có ý nghĩa gì?
A. Giúp chúng dễ săn mồi.
B. Giúp lẩn trốn kể thù.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.
D. Giúp chúng có điều kiện để bảo vệ trứng và con non.
lên trang nông nghiệp mà tra