K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Although được dùng để nối 2 vế hoặc 2 câu mang nghĩa đối lập. Although có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

17 tháng 7 2021

Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of

bạn tham khảo trang này nhé

22 tháng 4 2018

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

22 tháng 4 2018

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

tự tham khảo nhé: https://hoc24.vn/ly-thuyet/cach-bien-doi-tu-although-though-despite-in-spite-of.3685

11 tháng 5 2022

Tham khảo

https://hoc24.vn/ly-thuyet/cach-bien-doi-tu-although-though-despite-in-spite-of.3685

29 tháng 4 2022

Ơ link lỗi ;-;

https://hoc24.vn/ly-thuyet/cach-bien-doi-tu-although-though-despite-in-spite-of.3685

29 tháng 4 2022

Có 4 dạng chuyển:

D1: 2 chủ ngữ chỉ 1 đối tượng => bỏ S, V -> V-ing

D2: The + N + be + adj -> The + adj + N, bỏ be đi

D3: S + be + adj -> TTSH + N, bỏ be đi

D4: The fact that + S + V

Dùng mấy cái trong ngoặc:1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)5.    ...
Đọc tiếp

Dùng mấy cái trong ngoặc:

1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)

2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))

3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)

4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)

5.     It was raining heavily but I went swimming. (in spite of)

6.     Though Lan is beautiful and intelligent, she is never proud of herself. (In spite of) (beautiful (a) => beauty (n); intelligent (adj) => intelligence (n) )

7.     Lan is admired (được ngưỡng mộ) by her friends because she is intelligent. (Because of)

8.     We don’t spend much time on our housework because  a lot of devices for the home were invented. ( được phát minh) (Because of) (invent (v) phát minh; invention (n) of sth: sự phát minh cái gì)

9.     We always trust (tin tưởng) Nam because he is wise and honest.( because of) (wise (a) khôn ngoan => wisdom (n); honest (a) chân thật => honesty (n))

1
10 tháng 8 2021

1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)

Despite coming from a poor family, Mr. Nam was successful in his life

2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))

In spite of his intelligence, he can’t do all these tests well.

3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)

ưAlthough he was experienced in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine

4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)

Though she was lazy, don't shout at her

5.     It was raining heavily but I went swimming. (in spite of)

In spite of the heavy rain, I went swimming

6.     Though Lan is beautiful and intelligent, she is never proud of herself. (In spite of) (beautiful (a) => beauty (n); intelligent (adj) => intelligence (n) )

In spite of Lan's beauty and intelligence, she is never proud of herself

7.     Lan is admired (được ngưỡng mộ) by her friends because she is intelligent. (Because of)

Because of being intelligent, Lan is admired by her friends

8.     We don’t spend much time on our housework because  a lot of devices for the home were invented. ( được phát minh) (Because of) (invent (v) phát minh; invention (n) of sth: sự phát minh cái gì)

Because of the invention of a lot of devices for the home, we don’t spend much time on our housework

9.     We always trust (tin tưởng) Nam because he is wise and honest.( because of) (wise (a) khôn ngoan => wisdom (n); honest (a) chân thật => honesty (n))

Because of his wisdom and honesty, we always trust Nam

10 tháng 8 2021

OK thanks nha!

hihihihihihi

8 tháng 12 2016

no bik bn ơi sorry

4 tháng 2 2017

i love hoc24 very much

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví DụShe gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

She is a student.

( cô ấy là học sinh)

She is not a teacher

( cô ấy không phải là giáo viên)

Is she a student?

( Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi

 

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví DụI saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

      When you come back, I will have typed this email

11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of +  thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then
12 tháng 4 2021

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví DụShe gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

She is a student.

( cô ấy là học sinh)

She is not a teacher

( cô ấy không phải là giáo viên)

Is she a student?

( Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi

 

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for

 

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn

Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví DụI saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

      When you come back, I will have typed this email

11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of +  thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then

27 tháng 6 2021

either đứng cuối câu, sau trợ động từ phủ định, dùng để nhấn mạnh sự tương đồng 

VD:

I don't eat breakfast, and he doesn't, either

+“Either...or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng, có thể hiểu đơn giản là “Hoặc cái này... hoặc cái kia”

VD ....Do you like either meat or fish ?

 

27 tháng 6 2021

cách dùng either

cách dùng 1: either đứng cuối câu

cách dùng 2: either đứng liền trưới danh từ nhưng chỉ danh từ số ít

cách dùng 3: cấu trúc either +of+ đại từ tân ngữ you/them/us hoặc either of+ danh tù số nhiều.

cách dùng 4: cấu trúc either A or B( a hoặc b)

31 tháng 8 2021

gotta = got a

Eg: I have gotta pen = I have got a pen

gotta = have/has to = got to

Eg: I gotta go right now = I have to go rn