Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên tử khối trung bình:
\(\overline{A}=\dfrac{50,7\cdot79+49,3\cdot81}{100}=79,986\approx80\)
vì tỷ lệ số nguyên tử giửa 2 đồng vị là \(37:13\)
\(\Rightarrow\) nguyên tử khối trung bình của \(Cu\) là \(\dfrac{63.37+65.13}{50}=63,52\)
vậy nguyên tử khối trung bình của \(Cu\) là \(63,52\)
Ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí liên kết ba Chọn C.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron → Khác nhau số khối A → X và Z là đồng vị của nhau vì đều có 6 proton.
Chọn đáp án D.
Chọn đáp án C
+ gọi công thức chung của 2 axit là: RCOOH.
⇒ Phản ứng: 2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Ta có nRCOOH = nRCOONa
⇒ R = 22 ⇒ 2 axit đó là CH3COOH và C2H5COOH.
+ Đặt nCH3COOH = a và nC2H5COOH = b
⇒ Ta có hệ
⇒ mCH3COOH = 6 gam ⇒ Chọn C
Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng
=> naxit = n-COOH = 17 , 8 - 13 , 4 22 = 0,2 mol
=> M tb = 67 => Axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)
=> x + y = 0 , 2 60 x + 74 y = 13 , 4 => x = y = 0,1
=> mCH3COOH = 6g
Đáp án C
X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa
MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 )
→ X có 2 hidro của axit hoặc phenol
nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol)
MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2
→ X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH
Đáp án C.
a. Kí hiệu của 2 đồng vị là : \(^{12}_6C,^{13}_6C\)
b. Đồng vị \(^{13}_6C\) chiếm 1,11% suy ra đồng vị \(^{12}_6C\) chiếm 98,89 %
=> \(\overline{A}=\dfrac{1,11\cdot13+98,99\cdot12}{100}=12\)