Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P(x) = 3x2+2x3+2x+5-x2-x
=2x3+3x2-x2-x+5
=2x3+2x2+x+5
Q(x) = x3-2x-2+3x-x2+1
=x3-x2-2x+3x-2+1
= x3-x2+x-1
a) \(P\left(x\right)=2x^2+2x^3+x\)
\(Q\left(x\right)=x^3+x-1-x^2\)
Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến ta có:
\(P\left(x\right)=2x^3+2x^2+x\)
\(Q\left(x\right)=x^3-x^2+x-1\)
b) \(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=3x^3+x^2+2x-1\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=x^3+3x^2+1\)
c) Thay x=1 vào đa thức Q(x), ta có:
\(Q\left(1\right)=1^3-1^2+1-1=0\)
Vậy x=1 là nghiệm của đa thức Q(x) (*)
Thay x=1 vào đa thức P(x), ta có:
\(P\left(1\right)=2.1^3+2.1^2+1=5\)
=> x=1 k phải là nghiệm của đa thức P(x) (**)
Từ (*) và (**) => (đpcm)
a) \(\frac{x}{27}=\frac{-2}{3,6}\Rightarrow x=\frac{-2\cdot27}{3,6}=-15\)
b) \(-0,52:x=-9,36:16,38\Rightarrow x=\frac{-0,52\cdot16,38}{-9,36}=0,91\)
c) \(\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}}=\frac{x}{1,61}\Rightarrow x=\frac{4\frac{1}{4}\cdot1,61}{2\frac{7}{8}}=2,38\)
a) 4/3 x 2/5 - 3/4 x 2/5
= (4/3 - 3/4) x 2/5
= 7/12 x 2/5
= 7/30
b) 3 x ( -4/30)2 - 7/3
= 3 x 4/225 - 7/3
= 4/75 - 7/3
= -2,28
c) -0,8 x 1/9/25 - 4/5 x 64/25
= -4/5 x 1,36 - 4/5 x 2,56
= -4/5 x (1,36 - 2,56)
= -4/5 x (-1,2)
= 0,96
II. Trắc Nghiệm
Câu 1: Cho x = | x| kết quả nào đúng sau đây
a. x = 0
b. x = 1
c. x > 0
d. x ≥ 0
Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỷ 2/-5?
=> Chọn B
Câu 3: giá trị của x bằng bao nhiêu?
a. 63
b. 1/7
c. 7
d. 0,7
Câu 4: 76 + 75 – 74 chia hết cho:
a. 5
b.7
c.11
d. Cả 3 số trên
Câu 5: Kết quả nào sau đây là đúng ?
=> Chọn A
Câu 6: Câu nào trong các câu sau đây SAI
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a+b-c}{c}=\dfrac{a-b+c}{b}=\dfrac{-a+b+c}{a}=\dfrac{a+b-c+a-b+c-a+b+c}{a+b+c}=\dfrac{\left(a-a\right)+\left(b-b\right)+\left(c-c\right)+a+b+c}{a+b+c}=\dfrac{a+b+c}{a+b+c}=1\)
Hay \(\left\{{}\begin{matrix}a+b-c=c\\a-b+c=b\\b+c-a=a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=2c\\a+c=2b\\b+c=2a\end{matrix}\right.\)
Thay vào \(M\) ta có:
\(M=\dfrac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}{abc}=\dfrac{2c.2a.2b}{abc}=\dfrac{8abc}{abc}=8\)
2) Ta có:
\(3n+2-2n+2+3n-2n=\left(3n-2n+3n-2n\right)+\left(2+2\right)=2n+4⋮̸10\)
Đề sai
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai
A. Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ
B. Nếu b là số vô tỉ thì b viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
C. Nếu c là số vô tỉ thì c cũng là số thực
D. Nếu c là số thực thì c cũng là số vô tỉ
Câu 2: Kết qủa của phép tính
=> Chọn B
Câu 3: Kết qủa của phép tính 36 . 32 =
A. 98
B. 912
C. 38
D. 312
=> 1152
Câu 4: Từ đẳng thức a.d = b.c có thể suy ra tỉ lệ thức nào sau đây:
=> Chọn D
Câu 5: Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản :
=> Chọn A
Câu 6: Nếu √x = 3 thì x =
A. 3
B. 9
C. -9
D. ±9
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7đ)
Bài 1 (1,5đ) Tính:
\(=\left(\frac{8}{9}+\frac{1}{9}\right)+\left(\frac{15}{23}-\frac{15}{13}\right)+\frac{1}{2}\) \(=\left(-\frac{5}{7}\right)\times\left(12,5+1,5\right)\) \(=15\times\frac{4}{9}-\frac{7}{3}\)
\(=\frac{9}{9}+0+0,5\) \(=\left(-\frac{5}{7}\right)\times14\) \(=\frac{20}{3}-\frac{7}{3}\)
\(=1+0,5\) \(=-10\) \(=\frac{13}{3}\)
\(=1,5\)
Bài 2 (2đ): Ba lớp 8A, 8B, 8C trồng được 180 cây . Tính số cây trồng được của mỗi lớp, biết rằng số cây trồng được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với 4 : 6 : 8
Gọi số cây trồng được của lớp 8A, 8B, 8C theo thứ tự là a, b và c.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{4}=\frac{b}{6}=\frac{c}{8}=\frac{a+b+c}{4+6+8}=\frac{180}{18}=10\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}\frac{a}{4}=10\\\frac{b}{6}=10\\\frac{c}{8}=10\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=10\times4\\b=10\times6\\c=10\times8\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=40\\b=60\\c=80\end{array}\right.\)
Vậy số cây trồng được của lớp 8A, 8B, 8C theo thứ tự là 40 cây, 60 cây và 80 cây.
Bài 3 (1,5đ): Tìm x, biết
\(x-\frac{1}{4}=2^2\) \(\frac{2}{3}x=\frac{1}{5}+\frac{4}{5}\) \(\left|x+\frac{2}{3}\right|+\frac{6}{3}=\frac{7}{3}\)
\(x-\frac{1}{4}=4\) \(\frac{2}{3}x=\frac{5}{5}\) \(\left|x+\frac{2}{3}\right|=\frac{9}{3}-\frac{7}{3}\)
\(x=\frac{16}{4}+\frac{1}{4}\) \(x=1\div\frac{2}{3}\) \(\left|x+\frac{2}{3}\right|=\frac{2}{3}\)
\(x=\frac{17}{4}\) \(x=1\times\frac{3}{2}\) \(x+\frac{2}{3}=\pm\frac{2}{3}\)
\(x=\frac{3}{2}\) \(\left[\begin{array}{nghiempt}x+\frac{2}{3}=\frac{2}{3}\\x+\frac{2}{3}=-\frac{2}{3}\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}x=\frac{2}{3}-\frac{2}{3}\\x=-\frac{2}{3}-\frac{2}{3}\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=-\frac{4}{3}\end{array}\right.\)
Bài 4 (1đ): So sánh các số sau: 2550 và 2300
2550 > 2300
Bài 5 (1đ): Cho N = 9/ (√x -5). Tìm x ∈ Z để N có giá trị nguyên.
\(N\in Z\)
\(\Leftrightarrow9⋮\sqrt{x}-5\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-5\in\text{Ư}\left(9\right)=\left\{-9;-3;-1;1;3;9\right\}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\in\left\{-4;2;4;6;8;14\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{\sqrt{-4};\sqrt{2};\sqrt{4};\sqrt{6};\sqrt{8};\sqrt{14}\right\}\)
mà \(x\in Z\)
=> x = 2
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. I ⊂ R
B. I ∪ Q = R
C. Q ⊂ I
D. Q ⊂ R
2. Kết quả của phép nhân (-0,5)3.(-0,5) bằng:
A. (-0,5)3
B. (-0,5)
C. (-0,5)2
D. (0,5)4
3. Giá trị của (-2/3) ³ bằng:
=> Chọn B
4. Nếu | x | = |-9 |thì:
A. x = 9 hoặc x = -9
B. x = 9
B. x = -9
D. Không có giá trị nào của x để thỏa mãn
5. Kết quả của phép tính 36.34. 32 bằng:
A. 2712
B. 312
C. 348
D. 2748
=> 39168
6. Kết quả của phép tính
a: Ta có: \(P=x^5-3x^2+7x^4-9x^3+x^2-\dfrac{1}{4}x\)
\(=x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\dfrac{1}{4}x\)
Ta có: \(Q=5x^4-x^5+x^2-2x^3+3x^2-\dfrac{1}{4}\)
\(=-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\dfrac{1}{4}\)
a/ P(x)=2x3+2x2+x+5
Q(x)=x3-x2+x-1
b/ P(x)+Q(x)=2x3+2x2+x+5+x3-x2+x-1
P(x)+Q(x)=3x3+x2+2x+4
+/ P(x)-Q(x)=2x3+2x2+x+5-x3+x2-x+1
P(x)-Q(x)=x3+3x2+6
c/ Ta có: Q(1)=13-12+1-1=0 => x=1 là nghiệm của Q(x)
P(1)=2.13+2.12+1+5=10 khác 0 => x=1 không phải là nghiệm của P(x)