Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

A...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2016

- Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA là electron s. Các nguyên tố đó được gọi là nguyên tố s.

- Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA là các electron s và p. Các nguyên tố đó được gọi là nguyên tố p.

- Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s là 1 và 2. Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố p là 3, 4, 5, 6, 7, 8.

 

9 tháng 4 2017

Số hiệu là 11

Cấu tạo nguyên tử: Na

Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh

Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al


9 tháng 4 2017

ài 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:

- Cấu tạo nguyên tử của A.

- Tính chất hoá học đặc trưng của A.

- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.

giải

Số hiệu là 11

Cấu tạo nguyên tử: Na

Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh

Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al

28 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học

29 tháng 10 2017

500 ở đâu vậy bạn oho

8 tháng 10 2016

undefined

8 tháng 10 2016

sao nA=nB =nz vậy

24 tháng 9 2016

Những nguyên tố kim loại kiềm đứng đầu chu kì. Trừ chu kì 1, hiđro không phải là kim loại kiềm. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng.

 

24 tháng 9 2016

Những nguyên tố khí hiếm đứng cuối chu kì. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng (riêng He có 2e).

 

19 tháng 4 2019

nCO2= 8.96/22.4= 0.4 (mol)

=> nC= 0.4 mol

nH2O= 7.2/18=0.4 mol

=> nH= 0.8 mol

Gọi: CT của A: CxHy

x : y= 0.4 : 0.8= 1 : 2

nên: CT đơn giản: CH2

M(CH2)n= 56

<=> 14n= 56

=> n= 4

Vậy: CTPT của A: C4H8

Câu 31: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân đạm cung cấp đạm cho cây trồng làA. Kali. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Photpho.Câu 32: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân lân cung cấp cho cây trồng làA. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Hiđro.Câu 33: Chỉ ra các loại phân đạm:A. KCl, NH4NO3. B. Ca3(PO4)2.C. (NH2)2CO, (NH4)2SO4. D. (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2.Câu 34: Căn cứ theo nguyên tố dinh dưỡng có trong phân (NH4)2HPO4 thì gọi tên loại...
Đọc tiếp

Câu 31: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân đạm cung cấp đạm cho cây trồng là

A. Kali. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Photpho.

Câu 32: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân lân cung cấp cho cây trồng là

A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Hiđro.

Câu 33: Chỉ ra các loại phân đạm:

A. KCl, NH4NO3. B. Ca3(PO4)2.

C. (NH2)2CO, (NH4)2SO4. D. (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2.

Câu 34: Căn cứ theo nguyên tố dinh dưỡng có trong phân (NH4)2HPO4 thì gọi tên loại phân này là

A. Đạm và kali. B. Lân và đạm.

C. Kali và lân. D. Đạm, lân và kali..

Câu 36: Trong các hợp chất sau, hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.

Câu 37: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là

A. (NH4)2SO4. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. KNO3.

Câu 38: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

A. KCl. B. Ca3(PO4)2. C. K2SO4. D. (NH2)2CO.

1
15 tháng 11 2023

\(31.C\\ 32.B\\ 33.C\\ 34.B\\ 36.B\\ 37.D\\ 38D\)

22 tháng 1 2022

\(Z=17\)

Chất này nằm tại ô 17 trong "Bảng tuần hoàn Hoá Học"

Vậy là Al

\(Z=13\)

Chất này nằm tại ô 13 trong "Bảng tuần hoàn Hoá Học"

Vậy là Cl

Có Al hoá trị III và Cl hoá trị I

Đặt CTHH là \(Al_xCl_y\)

Theo quy tắc hoá trị \(x.III=y.I\)

\(\rightarrow x=1;y=3\)

Vậy CTHH là \(AlCl_3\)

9 tháng 4 2017

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.



9 tháng 4 2017

Bài 1. Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.