Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sự khác nhau giữa thủ tục chuẩn đưa dữ liệu ra màn hình Write và Writeln là:
+ Với thủ tục write() sau khi đưa kết quả con trỏ ở cuối dòng văn bản
+ Thủ tục writeln() sau khi đưa kết quả con trỏ chuyển xuống đầu dòng tiếp theo
"Ln" trong ReadLn() hoặc WriteLn() là viết tắt của Line, nghĩa là xong lệnh đó thì xuống dòng.
********************************************************
--Lệnh write và write cùng là lệnh xuất dữ liệu ra màn hình nhưng lệnh writeln thì in dữ liệu ra màn hình hình rồi đưa con trỏ xuống dòng còn write thì không đưa con trỏ xuống dòng
--Lệnh readln và read cùng là lệnh đọc giá trị của 1 biến nào đó nhưng lệnh readln đọc rồi đồng thời cũng đưa con trỏ xuống dòng còn read thì không đưa con trỏ xuống dòng
Ctrl + F9 : Chạy chương trình.
Alt + F9 : Dịch chương trình.
Write/Writeln : In kết quả ra màn hình nền.
Read/Readln : Dừng để xem kết quả trên màn hình nền.
Đây là chương trình tính chu vi và diện tích của hình vuông
write , writeln , readln là những câu lênh xuất nhập dữ liệu.
1. write (<tham số 1 > [,tham số 2 >,...]);
2. writeln (<tham số 1 > [,tham số 2 >,...]);
4. readln ( <biến 1 > [,biến 2 >,...<biến n >]);
* các thủ tục trên có chức năng như sau :
-write : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.
-writeln : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống dòng tiếp theo.
- readln : dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn ( trừ kiểu boolean).
b) sẽ trờ thành bảng nhân N:có các nhân tử từ 1 đến 100
c)
Nhân từ 10 đến 100
Tham khảo :
- Phân biệt lệnh Write và Writeln:
+ Write: Viết câu lệnh trong dấu ngoặc.
+ Writeln: Viết câu lệnh trong dấu ngoặc rồi xuống đầu dòng tiếp theo.
- Phân biệt lệnh Read và Readln:
+ Read: Dừng lại để đọc.
+ Read: Dừng lại để đọc rồi xuống dòng.