Các bộ ba khác nhau bởi:

1.Số lượng nuclêôtit;<...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

Đáp án A

Các bộ ba khác nhau bởi: thành phần Nucleotit và trình tự các Nucleotit

1 sai vì: tất cả các bộ 3 đều có số lượng nucleotit bằng 3

4 sai vì: liên kết photphodieste là liên kết giữa 2 nucleotit kế tiếp=> số lượng liên kết photphodieste trong bộ 3 là không đổi.

5 tháng 4 2017

Đáp án A

Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit

3 tháng 6 2019

Đáp án A

Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit.

27 tháng 12 2018

Đáp án : A

Các bộ ba trên ADN khác nhau ở trình tự thành phần nucleotit

16 tháng 10 2017

Đáp án A

Các bộ ba khác nhau bởi:

1. Số lượng nucleotit → điểm giống (tất cả bộ ba đều có 3 nucleotit)

2. Thành phần nucleotit → điểm khác nhau (VD: AUG (có 3 thành phần A, U, G) còn bộ ba AUU (có 2 thành phần A, U))

3. Trình tự các nucleotit → sự khác nhau (điểm mấu chốt quan trọng nhất về sự khác biệt các bộ ba).

4. Số lượng liên kết photphodieste → không liên quan

13 tháng 10 2019

Chọn A.

1. Số lượng nucleotit; điểm giống (tất cả bộ ba đều có 3 nucleotit).                                  

2. Thành phần nucleotit. điểm khác nhau (VD: AUG (có 3 thành phần A, U, G) còn bộ AUU (có 2 thành phần A, U)).

3. Trình tự các nucleotit;  sự khác nhau (điểm mấu chốt quan trọng nhất về sự khác biệt các bộ ba)                      

4. Số lượng liên kết photphođieste. không liên quan.

20 tháng 2 2016

Câu 1:

 Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2: 

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3: 

a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.

26 tháng 4 2016

Câu 3 : Thực vật quý hiếm là thực vật có giá trị nhiều mặt và có nguy cơ ngày càng ít đi, có nguy cơ bị diệt vong.

Câu 4: Vai trò của thực vật trong đời sống tự nhiên và trong đời sống con người.

- Giúp cân bằng lượng khí O2 và CO2 được ổn định.

- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường,

- Thực vật góp phân fhanj chế ngập lụt, hạn hán

- Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm

Thông cảm nha, câu 1 mình không biết, câu 2 mình còn đang phân vân.

 

 

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.