K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2019

Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch của nước ta giai đoạn 2005 - 2011

18 tháng 10 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

 c) Nhận xét

Giai đoạn 2000 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 5,96%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tc độ tăng trưởng dân s, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

13 tháng 6 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012.

- Vẽ:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012.

 b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2012:

- Sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, điện tăng liên tục, riêng sản lượng than từ năm 1990 đến năm 2000 giảm, sau đó tăng liên tục và cao hơn năm 1990. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm công nghiệp này không ging nhau.

- Điện có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng 695,2%), tiếp đến là khí tự nhiên (tăng 613,1%), than (tăng 238,0%), dầu thô có tốc độ tăng chậm nhất (tăng 50,0%).

- Sn lượng than tăng là do sự phát triển nhanh của các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu từ than, công nghiệp hóa chất, nhu cầu chất đốt trong đời sống tăng, ngành than đưc được tổ chức quản lí chặt chẽ, đầu tư nhiều máy móc, thiết bị và sử dụng các phương pháp kĩ thuật hiện đại trong khai thác than,...

- Sn lượng dầu thô tăng là do sự phát triển của các ngành sản xuất, giao thông vận tải, nhiệt điện, hóa chất, hóa dầu,... nên nhu cầu sử dụng dầu mỏ ngày càng tăng. Chính vì vậy, Trung Quc đã và đang đẩy mạnh việc thăm dò, khai thác thêm nhiều mỏ dầu mới, đầu tư sản xuất các giàn khoan hiện đại, có công suất khai thác lớn,...

- Sản lượng khí tự nhiên tăng nhanh nhất là do nhu cầu chất đốt trong đời sng tăng, sự phát triển của công nghiệp sản xuất khí hóa lỏng, các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu từ khí, công nghiệp sản xuất phân đạm từ khí và các ngành công nghiệp sản xuất các hóa chất khác,... Các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thăm dò, khai thác và chế biến ngày càng hiện đại.

- Sản lượng điện tăng là do Trung Quốc đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, nhiệt điện, nhà máy điện nguyên tử, do nhu cầu dùng điện tăng trong sản xuất và đời sng người dân.

29 tháng 12 2019

Giai đoạn 1985 - 2004:

- Sản lượng một s sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đều tăng liên tục và chiếm vị trí thứ nht (than, thép, xi măng, phân đạm), thứ nhì (điện) thế giới.

- Tc độ tăng trưởng một s sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc không đu nhau:

+ Xi măng có tc độ tăng trưởng nhanh nht (tăng gấp 6,6 lần), tiếp đến là thép (tăng gp 5,8 lần), điện (tăng gấp 5,6 lần), phân dạm (tăng gp 2,2 lần).

+ Than có tốc độ tăng trưởng chậm nht (tăng gp 1,7 lần).

28 tháng 1 2017

a) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998

b) Tính lượng dầu mỏ chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998

c) Nhận xét

Trong các quốc gia châu Á đề cập ở bảng trên (năm 1998):

- A-rập Xê-út có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn nhất, tiếp đến là Cô-oét, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Trung Quốc và thấp nhất là Nhật Bản.

- Nhật Bản có sản lượng dầu mỏ tiêu dùng nhiều nhất, tiếp đến là Trung Quốc, A-rập Xê-út, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Cô-oét.

- Trung Quốc, Ấn Độ có sản lượng dầu mỏ khai thác ít hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nhất là Nhật Bản, đã dẫn đến thiếu hụt dầu mỏ, phải nhập từ nước ngoài.

- A-rập Xê-út, Cô-oét, In-đô-nê-xi-a có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nên có lượng dầu mỏ dư để xuất khẩu thu ngoại tệ, nhất là A-rập Xê-Út.

c) Nhận xét

Trong các quốc gia châu Á đề cập ở bảng trên (năm 1998):

- A-rập Xê-út có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn nhất, tiếp đến là Cô-oét, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Trung Quốc và thấp nhất là Nhật Bản.

- Nhật Bản có sản lượng dầu mỏ tiêu dùng nhiều nhất, tiếp đến là Trung Quốc, A-rập Xê-út, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Cô-oét.

- Trung Quốc, Ấn Độ có sản lượng dầu mỏ khai thác ít hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nhất là Nhật Bản, đã dẫn đến thiếu hụt dầu mỏ, phải nhập từ nước ngoài.

- A-rập Xê-út, Cô-oét, In-đô-nê-xi-a có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nên có lượng dầu mỏ dư để xuất khẩu thu ngoại tệ, nhất là A-rập Xê-Út.

12 tháng 3 2019

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010

b)Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục, nhưng tăng không đều qua các giai đoạn.

+ Phân hóa học tăng 236,9%.

+ Xi măng tăng 759,7%.

+ Phôi thép tăng 862,7%.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc không đều nhau. Sản lượng phôi thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng phân hóa học.

17 tháng 11 2018

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.

b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lương dầu thô khai thác tăng liên tục từ 2774,0 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 4078,0 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 1304 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 1,47 lần).

- Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục từ 2430,2 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 9722,6 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 7292,4 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 4,0 lần).

- Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng dầu thô khai thác.

- Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Năm 1990, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng. Các năm 2000, 2005, 2010, lượng dầu thô tiêu dùng ln hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).

27 tháng 11 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 30,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 40,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng (tăng 7,6%), nhưng không ổn định (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người.

1 tháng 12 2021

Câu 1: thành tựu về nông nghiệp của các nước châu á biểu hiện ở những đặc điểm nào?

A sản lượng lúa gạo thêm 93% sản lượng lúa gạo trên thế giới

B hai nước có dân số đông làTQ và Ấn Độ thiếu lương thực nay đủ dùng và thừa để xuất khẩu

C Một số nước Thái Lan và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và đứng thứ 2 thế giới

D. Sản lượng lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới, TQ và ấn Độ còn thừa để xuất khẩu, Thái Lan, và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 thế giới