K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2017

36.computer

37.museum

38.stadium

39.restaurant

40.stadium

10: I wish today is a holiday

11: I wish I can sing this song

13: I wish they will come here again

14: I wish he will go swimming with me

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

cuộc thi trượt patin

chiều thứ Tư

tập bóng rổ - 4 giờ chiều

chơi trò chơi trên bàn

buổi tối thứ Bảy

thi đua xe đạp

sáng thứ Năm

lớp học đan- 11:30 sáng

đi đến lớp học khiêu vũ

sáng Chủ nhật

6 giờ chiều -8.30 tối.

Xin lỗi, tôi không thể. Để lúc khác nhé.

OK. Không có gì. Nói chuyện với bạn sau.

8:30 sáng-11:30 sáng

Xin lỗi, tôi không thể. Có lẽ cuối tuần tới?

OK. Hẹn sớm gặp lại.

Đáp án:

Josh: Hi, Daniel. What's up?

Daniel: Oh, hey, Josh.

Josh: Do you want to come with me to a sewing class on Thursday evening?

Daniel: Sorry, I can't. I have table tennis practice at 9 p.m. But, do you want to watch a soccer game on Saturday morning?

Josh: Maybe. When is it?

Daniel: It's from 9 a.m. to 11:30 a.m.

Josh: OK Sounds great. See you there.

Daniel: See you there.

Hướng dẫn dịch:

Josh: Chào, Daniel. Dạo này thế nào?

Daniel: Oh, chào, Josh.

Josh: Bạn có muốn đi cùng tôi đến lớp học may vào tối thứ Năm không?

Daniel: Xin lỗi, tôi không thể. Tôi có buổi tập bóng bàn lúc 9 giờ tối. Nhưng, bạn có muốn xem một trận bóng đá vào sáng thứ Bảy không?

Josh: Có thể. Khi nào?

Daniel: Từ 9 giờ - đến 11:30 sáng.

Josh: OK, Nghe tuyệt đấy. Hẹn gặp bạn ở đó.

Daniel: Hẹn gặp bạn ở đó.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Đáp án:

Boy: I have karate class tomorrow. Do you want to come?

Girl: What time is it?

Boy: It’s from 2 p.m. to 4 p.m.

Girl: Sure.

Hướng dẫn dịch:

Nam: Ngày mai tôi có lớp karate. Bạn có muốn đến không?

Nữ: Vào lúc mấy giờ thế?

Nam: Vào lúc 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.

Nữ: Chắc chắn rồi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Chúng ta có thể dùng Hiện tại đơn với nghĩa tương lai để nói về một lịch trình đã định. Chúng ta thường làm điều này bằng cách nói ngày hoặc thời gian của hoạt động theo lịch trình.

I have soccer practice at 7 tonight.(Tôi có buổi tập bóng đá lúc 7 giờ tối nay.)

I have English club on Friday at 8 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh vào thứ Sáu lúc 8 giờ tối.)

Giới từ chỉ thời gian

Chúng ta có thể dùng giới từ chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó.

Chúng ta có thể dùng from...to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu.

Do you want to go cycling from 5 to 6 p.m.?(Bạn có muốn đi xe đạp từ 5 đến 6 giờ chiều không?)

Chúng ta có thể sử dụng cho đến khi nói đến thời điểm được đề cập.

I have English club until 5 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh đến 5 giờ chiều.)