Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I to eat many different kinds of food, but my favorite one of all time is Pho. Pho is already a so famous food of Vietnam, and most people will immediately think of it when we mention about Vietnamese cuisine. It is understandable that many people fall in love with Pho, because it has featuring smell and taste that we cannot find anywhere else. To have a good pot of soup, we need to have many different kinds of spices such as anise, cinnamon, etc; and the most important thing are the bones. Those bones needed to be cooked for long hours to get the sweet and tasty stock, and then we combine other ingredients. The noodle is also special since it is not other kinds of noodle. It is made from rice flour, and it is thicker than the others. After pouring the stock into a bowl of noodle, the next step is to put on the beef slices and other toppings. I to eat rare beef slices and meat ball, and they are also the basic toppings that Vietnamese people to choose. We finish the bowl with some basil, coriander, bean sprout and black pepper. Besides, we can also other side dishes to eat with Pho egg and blood in boiling stock. All of them create a harmonious flavor that can attract even the strictest eaters. Although Pho has many versions from different parts of the country, it is always the national dish that almost all Vietnamese love to eat. I have been eating Pho for about 20 years, and I will continue to choose it as my favorite food forever.
Dịch:
Tôi thích ăn rất nhiều món ăn khác nhau, nhưng món ăn yêu thích nhất mọi thời đại của tôi là Phở. Phở đã là một món ăn quá nổi tiếng tại Việt Nam, và hầu hết mọi người sẽ lập tức nghĩ đến nó mỗi khi chúng ta nhắc đến nền ẩm thực Việt Nam. Cũng dễ hiểu khi có rất nhiều người yêu thích Phở, bởi vì nó có hương vị rất đặc trưng mà chúng ta không thể tìm thấy ở bất kì đâu khác. Để có được một nồi nước súp ngon, chúng ta phải có nhiều loại gia vị khác nhau như hồi, quế..v..v, và điều quan trọng nhất chính là xương. Xương phải được nấu trong thời gian dài để có được nồi nước dùng ngon và ngọt, và sau đó chúng ta sẽ kết hợp với những nguyên liệu khác. Bánh Phở cũng rất đặc biệt khi nó không giống với các loại mì và bún khác. Nó được làm từ bột gạo, và nó dày hơn những loại khác. Sau khi đổ nước dùng vào trong tô bánh, bước kế tiếp là để lên trên những lát thịt bò và các món khác. Tôi thích ăn thịt bò tái và bò viên, và đó cũng là những món điển hình mà người Việt Nam thích ăn. Chúng ta hoàn thiện tô Phở với một ít rau húng quế, ngò, giá và tiêu đen. Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể có những món ăn kèm theo như trứng và huyết bò trong nước súp sôi. Tất cả chúng tạo nên một hương vị hài hòa có thể thu hút được cả những thực khách khó tính nhất. Mặc dù Phở có rất nhiều phiên bản từ những vùng miền khác nhau, nó luôn là món ăn dân tộc mà hầu hết người Việt Nam rất yêu thích. Tôi đã ăn Phở được gần hai mươi năm nay, và tôi vẫn sẽ mãi xem nó là món ăn mà tôi thích nhất.
Pho is one of the Vietnamese traditional food. The most delicious and typical brand of Pho in Vietnam is Ha Noi Pho with wonderful flavor. Pho is made from rice noodles, beef or chicken and other spices. Pho is a noodle soup; therefore, it’s better when being added with beansprout. Eating Pho with family not only reflects Vietnamese tradition but also creates cozy atmosphere. At weekends, my friends and I usually go to a cafeteria to enjoy Pho because Pho is served at many restaurants in Vietnam. There are two main kind of Pho: noodle soup with beef and sliced chicken, both of them are delicious and high nutrients. Pho is favorite food of almost Vietnamese and often served as breakfast. Moreover, Pho is popular in international market for its pleasant taste and reasonable price. Foreign tourists visit Vietnam and they really the taste of Pho here. I am very proud of it. In near future, I hope Pho will be more famous in other countries so that foreigners can enjoy this cuisine and understand about Vietnamese culture.
My dear friend Lisa is a ray of sunshine in my life. Her infectious laughter and unwavering support brighten even the darkest days. With a heart of gold, she's always there to lend a listening ear or offer a helping hand. Lisa's creativity knows no bounds – whether it's painting, cooking, or crafting, she excels in all. Her adventurous spirit has led us on countless escapades, from spontaneous road trips to unforgettable travel experiences. But it's her kindness that truly sets her apart. Lisa's generosity and genuine concern for others inspire everyone around her. She's a true friend who makes life's journey an extraordinary one.
I have a friend his name is Captain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash CombinedCaptain Fantas Faster Than Superman Spiderman Batman Wolverine Hulk And The Flash Combined.
150 từ nhé
My family have 4 people. There are my mother,my father,my elder sister and me.My parents are both the same age, 50 years old.My father is a teacher ,he is very kind and hard-working. My morther is a nurse, she is interesting, I think she is the most funny person in my family. My elder sister is 18 years old, she is a student and she is very pretty,she not only learns well but also plays the piano very well, I think she will become a pianist in the future. And me, I’m 16 years old and I’m a pupil, in the future i'll be a marketing staff. I love my familly very much.For me, family always is the assured a reliable support.
My house is the place where I love the best. It’s located in Phuc Tho District,Ha Noi City. My house is quite wide, its area is approximately 90 square metres. There is a garden in front of my house. The garden brings to my house a natural and peaceful atmosphere. My house has 2 floors and one terrace. Its surface is painted by green and looks very bright and charming. On the first floor, there are three rooms: a living-room, a kitchen and a bathroom. When you come in, the first room you can see is the living-room where my family welcomes guests and relaxes. An ancient sofa and a tea-table with a tea tray on it are arranged quite tidily in the middle of the room. Next to the living room is the kitchen where I love so much because I really cooking for my family. And behind the kitchen is the bathroom, the bathroom are quite clean wide room and very modern. On the second floor, there are two bedrooms: my son’s bedroom and ourS (có “s” đấy nhé. Đại từ sở hữu, ý là our bedroom). There are two windows in each bed room, it provide the light for the room and make the room to be more airy. Especially, my bedroom is quiet, it is an advantage for me when I prepare lessons plan. And another place in my house is the terrace. It has a balcony where my family often sits there to see the sunset and stars in the sky at night. I love my house so much.
My house is in the countryside. It is surrounded by many green trees. In front of my house is a large yard. There are some roses in the yard. Behind my house, there is a very big garden. My grandparents often grow the vegetables and some star-fruit trees. There is a cowshed to the left of the garden. There are two cows in the cowshed. To the left of the house, there is a well. My grandpa use the water in the well to water the vegetables. To the right of the house, there is a river. Every weekend, I sometimes go fishing with my friends. There are five rooms in the house. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen......
Mk chỉ tả bên ngoài ngôi nhà thôi còn bạn tả bên trong nha
Where I was born and grew up in Hanoi. The city’s children is a growing modern city. Roads wander wide. The way the two buildings grow up san suicide. Hanoi’s most beautiful at night, then coats the city as a new coat. Where Where electric lighting as I am sa. They are the parents area for walking in the West Lake. In the air is cool and fresh. Lake blue, a cosmic giant carpet. Coastal lakes are found standing tilt touches down in their reflected nothing more of a young woman doing coast. I am very proud of themselves as citizens Hanoi. The people of Hanoi elegance and hospitality.
Dịch
Nơi tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Trẻ em của thành phố là một thành phố đang phát triển. Đường lang thang rộng. Cách hai tòa nhà lớn lên tự tử. Hà Nội đẹp nhất vào ban đêm, sau đó phủ thành phố như một cái áo mới. Trường hợp đèn điện như tôi đang sa. Họ là những khu vực cha mẹ để đi bộ ở Hồ Tây. Trong không khí mát mẻ và tươi mát. Màu xanh hồ, giống như thảm khổng lồ của vũ trụ. Các hồ ven biển được tìm thấy nằm nghiêng nghiêng xuống trong phản ánh của họ không có gì nhiều hơn của một phụ nữ trẻ đang làm bờ biển. Tôi rất tự hào vì bản thân họ là công dân Hà Nội. Người Hà Nội sang trọng và hiếu khách.
hello my name is.....I live in city in my house.In the street has some trees and some flowers It's very has many store .Near the my house there is a clinic , a supermaket and a zoo... It is very noisy here.
mình viết đươc thế thôi bạn thêm j thì cứ thêm nhé ^_^
In the future, I will live in a hi-tech house. It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy. I will use hi-tech and automa machines such as a smart clock, morden fridge, and so on. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programme from space or contact friends on other planets on this TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. I love my house very much.
Hello everyone! Today I'll tell you about my house. I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.
Cách dùng thì hiện tại đơn
► Diễn tả hành động thực tế ở hiện tại có thể tồn tại trong một thời gian dài (permanent action); hoặc diễn tả một đặc tính, một thói quen hay hành động có tính lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West - Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
► Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu...
Ví dụ: The train leaves Hanoi at 10.00 and arrives in Danang at 3.30 - Tàu rời Hà Nội lúc 10:00 và đến Đà Nẵng lúc 3.30.
► Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.
If + S + V(present simple), S + will + V-inf
When/ As soon as... + S + V(present simple), S + will + V-inf
► Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after....
Ví dụ: If it rains, we won’t play tennis - Nếu trời mưa, chúng tôi đã thắng tennis chơi tennis.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:
Every day/ week/ month...: mỗi ngày/tuần/thángOften, usually, frequently: thườngAlways, constantly: luôn luônSometimes, occasionally: thỉnh thoảngSeldom, rarely: hiếm khi2. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
► Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ví dụ: The children are playing football now. - Bây giờ bọn trẻ đang chơi đá bóng.
► Được dùng tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ: Look! The child is crying.Be quiet! The baby is sleeping in the next room - Nhìn này! Đứa trẻ đang khóc. Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.
► Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại mang tính chất phàn nàn dùng với phó từ ALWAYS.
Ví dụ: He is always borrowing our books and then he doesn't remember - Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.
► Diễn tả một hành động sắp xảy ra, một kế hoạch đã định sẵn.
Ví dụ: He is coming tomorrow - Anh ấy sẽ đến vào ngày mai.
► Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời, trái với hành động thường xuyên.
► Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật.Thường dùng với từ Get.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
+ Now, right now, at present, at the moment: bây giờ+ Currently, presently: hiện tại+ Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out!+ For the time being: trong lúc này
3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense)- Công thức:
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + has/have + V3/ed + O | S + has/have not + V3/ed + O | Have/has + S + V3/ed + O? |
Ví dụ:
I have studied Japanese for 3 years - Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm.She has not finished her exercises - Cô chưa hoàn thành bài tập của mìnhCách dùng thì hiện tại hoàn thành:
► Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian cụ thể và kết quả của hành động vẫn còn ở hiện tại.
Ví dụ: I have lost my passport. (Tôi làm mất hộ chiếu rồi)
► Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: Would you like something to eat? - No, thanks. I have just eaten. (Bạn muốn ăn gì? – Không, cảm ơn. Tôi vừa mới ăn)
► Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ví dụ: I have learned English for 5 years. (Tôi học tiếng anh được 5 năm rồi)
► Nói về kinh nghiệm cá nhân, sự từng trải. Thường đi với ever, never, các từ chỉ số lần, số thứ tự, so sánh nhất.
Ví dụ: Kathy loves travelling. She has visited many countries. (Kathy yêu du lịch. Cô ấy đến thăm khá nhiều quốc gia rồi)
► Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.
Ví dụ: I haven’t seen John today. (Hôm nay tôi chưa gặp John).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các từ sau:
+ Just: vừa mới+ Recently, lately: gần đây+ Already: rồi+ Yet: chưa+ How long: bao lâu+ For + khoảng thời gian+ Since + mốc thời gian+ For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years)+ Ever: đã từng+ Never: chưa từng+ This/ that is (It’s) the first/ second/ third... time: đây là lần đầu/ thứ 2/…+ Today, this week, this month, this year+ So far: từ trước đến nay+ Until now, up till now: cho đến bây giờ+ Many times: nhiều lần+ Before: trước đây
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)Công thức:
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + has/have been + V_ing | S + has/have not been + V-ing | Have/Has + S + been + V-ing? |
Ví dụ;
They have been waiting for 5 hours. - Họ đã chờ đợi trong 5 giờ. She hasn’t been doing her homework - Cô ấy đã làm bài tập về nhàCách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
► Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ: It has been raining for half an hour. (Trời đã mưa liên tục trong nửa giờ rồi)
► Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.
► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.
Ví dụ: I am an exhausted. I have been working all day. (Tôi đang rất mệt. Tôi đã làm việc nguyên cả ngày hôm nay)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
How long: bao lâuSince + mốc thời gian. VD: since 2000For + khoảng thời gian VD: for 3 yearsAll one’s life: cả đờiAll day/ all morning: cả ngày/ cả buổi sáng5. Thì quá khứ đơnKhẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + V2/ed + O Tobe: S + was/were + O | S + did not + V_inf + O Tobe: S + were/was not + O | Did + S + V_inf + O ? Tobe: Was/were + S + O? |
Ví dụ:
I was a student - Tôi đã từng là một học sinhShe was not well yesterday - Cô ấy không khỏe ngày hôm qua.Were you a doctor? - Bạn có phải là bác sĩ?Cách dùng thì quá khứ đơn
► Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.\
Ví dụ: Her father died twelve years ago. (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
► Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: He lived in Oxford for three years, and then in 1991 he moved to London. (Anh ấy sống ở Oxford được 3 năm thì chuyển đến London vào năm 1991)
► Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.
Ví dụ: When I was young, I often went fishing in this lake. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá ở cái hồ này)
►Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the house. (Anh ấy đậu xe, ra xe, đóng tất cả các cửa sổ, khóa cửa rồi sau đó đi bộ vào nhà).
► Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại
► Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: While I was having dinner, Tom called me. (Trong khi tôi đang ăn tối thì Tom gọi).
** Lưu ý: cách thêm "ed" và cách phát âm chữ "ed"
| /id/ | /t/ | /d/ |
Nguyên tắc | Động từ tận cùng là: /t/, /d/ | Động từ tận cùng là:/ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ | Động từ tận cùng là các âm còn lại |
Ví dụ | Needed, wanted, visited, started | Asked, helped, washed, missed, promised, placed | Lived, played, happened, moved |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Yesterday: ngày hôm quaLast (week/ month/ year/ night/ summer/ Monday …): tuần trước/ tháng trước/ năm trước/ tối hôm trước/ mùa hè năm trước/ thứ 2 tuần trước.Ago (2 days ago, a year ago): cách đâyIn + thời gian trong quá khứ (in 1985 ): vào năm 1985Once upon a time: ngày xửa ngày xưaIn the past: trong quá khứToday, this morning, this afternoon: hôm nay, sáng nay, chiều nay6. Thì quá khứ tiếp diễnCông thức:
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + were/ was + V_ing + O | S + were/was+ not + V_ing + O | Were/was+S+ V_ing + O? |
Ví dụ:
I was playing football. - Tôi đã chơi bóng đá.She wasn’t doing exercise at 6 o’clock yesterday - Cô ấy đã tập thể dục lúc 6 giờ sáng hôm quaCách dùng thì quá khứ tiếp diễn
► Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định hay khoảng thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: Last night at 6 PM, We were having dinner. (Tối hôm qua lúc 6 giờ, chúng tôi đang ăn tối)
► Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ví dụ: When they came, she was writing a letter. (Trong khi cô ấy đang viết thư thì họ đến -> hành động viết thư diễn ra dài hơn chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động "họ đến" diễn ra đột ngột chia thì quá khứ đơn)
► Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.
Ví dụ: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
At 9 o’clock yesterday morning: lúc 9h sáng hôm quaLast Thursday/ last week/ last …..YesterdayFrom 3 to 5 o’clock yesterday afternoonAt this time yesterdayWhile: trong khiWhen: khiIn + nămIn the past : trong quá khứ7. Thì quá khứ hoàn thànhCông thức:
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + had + V3/ed + O | S + had + not + V3/ed + O | Had + S + V3/ed + O? |
Ví dụ:
By 4pm yesterday, he had left his house - Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhàBy 4pm yesterday, he had not left his house - Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.Had he left his house by 4pm yesterday? - Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
+ By the time, prior to that time+ Before, after+ As soon as, when+ Until: cho đến khi+ Hardly/ Scarely..... when….: ngay sau khi ………. thì …….+ No sooner…….. than……: không bao lâu sau khi……thì…….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: All the shops had closed by 5 pm. (Tất cả các cửa hàng đóng cửa trước 5 giờ chiều).
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành - xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Cách dùng này thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,... hoặc các trạng từ như already, never....before.
- Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/edVí dụ: Before I watched TV, I had done my homework. (Trước khi tôi xem ti vi, tôi đã hoàn thành xong bài tập.)
- After + S + had + V3/ed, S + V2/VedVí dụ: After I had done my homework, I watched TV. (Sau khi tôi làm xong bài tập thì tôi xem ti vi.)
- S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/VedVí dụ: He had no sooner gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa).
Đảo ngữ:
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/Ved
Ví dụ: No sooner had he gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa)
- Hardly/ Scarely + had + S + V3/ed + when + S + V2/Ved
Ví dụ: Hardly had I arrived home when the telephone rang. (Ngay sau khi tôi vừa vè đến nhà thì điện thoại reo)
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
Ví dụ: He lost his way because he didn’t have a map.
-> If he had had a map, he wouldn’t have lost his way. (Nếu anh ta có bản đồ, anh ta sẽ không bị lạc đường)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn- Công thức:
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + had been + V_ing + O | S + had not + been + V_ing +O | Had + S + been + V_ing + O? |
Ví dụ:
I had been working hard all day - Tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngàyI hadn’t been sleeping all day - Tôi đã ngủ cả ngàyCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I found my calculator yesterday. I had been looking for it for some time. (Tôi đã tìm ra cái máy tính ngày hôm qua. Tôi đã tìm nó suốt một thời gian)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (khi tường thuật sự việc hoặc đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp).
Ví dụ: "I’ve been waiting for you for 20 minutes", Alice said to Bill.→ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.
Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,...)
Ví dụ: I had had this house for 10 years.KHÔNG VIẾT: I had been having this house for 10 years.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ How long: bao lâu+ For + khoảng thời gian+ Since + mốc thời gian+ By the time, prior to that time: trước khi+ Before: trước+ After: sau+ Until now, up till now: cho đến bây giờ.
9. Thì tương lai đơn- Công thức:
| Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + will/ shall + V-inf | I will become a doctor in the future. (Tôi sẽ trở thành một bác sĩ trong tương lai.) |
Phủ định (-) | S + will/ shall + not + V-inf | Peter will not come to the office tomorrow. (Ngày mai Peter sẽ không đến văn phòng) |
Nghi vấn (?) | Will/ shall + S + V-inf? | Will you come to my house tonight? (Tối bạn sẽ qua nhà tôi chứ?)→ Yes, I will / No I won’t. |
Dấu hiệu nhận biết
+ In the future: trong tương lai+ From now on,….: kể từ bây giờ+ Tomorrow: Ngày mai+ Tonight: tối nay+ Next (week/ year/ month,...): tuần tới/ năm tới/……+ In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)+ Someday = one day: một ngày nào đó+ Soon: sớm
Cách dùng thì tương lai đơn:
► Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.
Ví dụ: - He will be back in twenty minutes’ time. (Anh ta sẽ quay lại trong vòng 20 phút nữa)
► Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + V-inf
Ví dụ: - Scientists will find a cure for cancer. (Các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh ung thư)
► Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: "What would you like to drink – tea and coffee?" "I'll have tea, please" (Bạn muốn uống gì – trà hay cà phê? – Tôi muốn trà.)
► Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)...
Ví dụ: "The phone is ringing" - "OK, I’ll answer it" (Điện thoại đang reo kìa – Được rồi, để đó tôi sẽ nghe nó -> sẵn sàng làm điều gì)
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.If + S+ V(s/es) , S + will +V-inf
Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until...
10. Tương lai tiếp diễn- Công thức:
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will be + V-ing | I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Vào lúc 1h chiều mai, tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang) |
Phủ định (-) | S + will be + not + V-ing | We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) |
Nghi vấn (?) | Will + S + be + V-ing? | Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)→ Yes, I will / No, I won’t |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
► At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này...
Ví dụ: At this time next Sunday, I will be having a test. (Vào thời điểm này chủ nhật tới, tôi sẽ đang làm bài kiểm tra).
► At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc...
Ví dụ: At 8 am tomorrow, we will be playing football on our school yard. (Lúc 8 giờ sáng mai, chúng tôi sẽ đang chơi bóng đá trên sân trường)
In the future: trong tương lai.
Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
- Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Ngày mai, họ sẽ đang chơi khi tôi đến.)
Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.
Ví dụ: They will be showing their new film at 8 o’clock tomorrow. (Lúc 8h ngày mai, họ sẽ đang chiếu bộ phim mới của họ)
Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: It’s six o’clock. Dad will be listening to the news. (Bây giờ là 6 giờ. Bố tôi chắc sẽ đang nghe thời sự)- In 2050, people will be eating healthier food. (Vào năm 2050, người ta sẽ đang ăn thức ăn dinh dưỡng): diễn tả dự đoán về xu hướng trong tương lai.
11. Tương lai hoàn thành- Công thức:
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will + have + V3/ed | I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ) |
Phủ định (-) | S + will + not + have + V3/ed | They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà) |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + V3/ed? | Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)→ Yes, I will / No, I won’t |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
By + thời gian trong tương lai
Ví dụ: by next Christmas: trước mùa Giáng sinh.By the end of + thời gian trong tương lai
Ví dụ: by the end of next year: trước cuối năm sauBy the time …: trước lúc …..
Before + thời gian trong tương lai: trước lúc...
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have done my housework before 12 o’clock this afternoon. (Cho đến trước 12 giờ trưa nay, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà).
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The film will already have started by the time we get to the cinema. (Trước lúc chúng tôi đến rạp phim sẽ bắt đầu rồi)
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have been here for a week next Thursday. (Tôi sẽ ở đây được một tuần tính đến thứ năm tới).
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn- Công thức:
| Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + will + have + been + V-ing | We will have been living in this town for 5 years by next month. (Trước tháng tới, chúng tôi sẽ sống trong thị trấn này được 5 năm) |
Phủ định (-) | S + will + not + have + been + V-ing | We won’t have been living in this town for 5 years by next month. (Kể từ tháng sau, chúng tôi sẽ không đang sống trong thị trấn này được 5 năm) |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + been + V-ing? | Will you have been living in this town for 5 months by next month? (Có phải bạn sẽ đang sống trong thị trấn này được 5 tháng kể từ tháng sau?)→ Yes, I will/ No, I won’t |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
By then: tính đến lúc đóBy next year: tính đến năm tớiBy the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng nàyFor + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương laiVD: for 3 years by the end of this month.>> Tham khảo thêm: THÌ TƯƠNG HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN TẠI ĐÂY
** Để tiện cho việc theo dõi, cô gửi các bạn bảng tổng hợp các thì trong tiếng anh:
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
► Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working for this company for 8 years by the end of next week. (Kể từ cuối tuần sau, tôi sẽ đang làm việc cho công ty này được 8 năm.)
► Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have been studying here for 7 years when I get a degree. (Đến khi lấy bằng tốt nghiệp thì tôi sẽ học ở trường này được 7 năm.)
1.
My best friend is someone special whom I can share my all feelings. He is John. He lives with me as my neighbour in the same colony. We met each other in the nursery class on the very first day. We sit together in the classroom and share everything very happily without any problem. We know each other very well as well as understand each other’s need. He is leadership in nature, tall, fair in complexion, good looking and smart. He is very good in studies and behaves well with everyone. He does his class work and homework very attentively. He is favourite student of class teacher as he is very punctual and follows all the etiquettes.
He respects my feelings and helps me always. Many things of us hobbies, s, diss, etc are similar. We love to listen music, watching cartoons and playing carom at home. We take care of each other in the school and playground. We share school copies and help each other whenever one of us remain absent in the school. We go at tour and picnic with our parents together in every winter and summer vacation.
Dịch
Bạn thân của tôi là người luôn chia sẻ tất cả cảm xúc của tôi. Anh ấy là John. Anh ấy là hàng xóm với tôi. Chúng tôi gặp nhau ở lớp mẫu giáo vào ngày đầu tiên. Chúng tôi ngồi gần nhau trong lớp và chia sẻ mọi thứ với nhau rất vui. Chúng tôi rất hiểu nhau. Anh ấy có khả năng lãnh đạo, cao, có nước da sậm màu, trông đẹp trai và thông minh. Anh ấy học và cư xử với mọi người rất tốt. Anh ấy học tập trên lớp và làm bài tập về nhà rất nghiêm túc. John là mẫu học sinh tuân thủ nguyên tắc đúng giờ và mọi nguyên tắc khác mà giáo viên rất thích.
John luôn tôn trọng cảm xúc của mình và gúp đỡ mình. Chúng mình giống nhau về nhiều mặt như sở thích, những điều không thích, …. Chúng mình thích nghe nhạc, xem phim hoạt hình và chơi bida ở nhà. Chúng mình chăm sóc nhau ở trường và nơi chơi đùa. Chúng mình chia sẻ bài tập và giúp đỡ nhau khi có một người vắng học. Chúng mình cùng đi du lịch và dã ngoại với ba mẹ vào mỗi mùa đông và mùa hè.
2.
My secondary school is a place that bears all the hallmarks of my childhood memories. It is placed in the center of my district. Surrounded by a paddy-field, it enjoys lined- trees and colorful garden, which creates a wonderful view. Moreover, this school was designed with a large- scale plan. It is a 2 storied building of u shape with capacity of 1000 people and it was invested heavily in infrastructures with well- equipped classrooms. In a good environment, students are given many precious chances to discover and develop their inner talents. Besides modern facilities, this school is also well- known for enthusias and qualified teachers who are always dedicated and devoted themselves to teaching career. In conclusion, studied in this school for four years, it has become an indispensable part in my life.
Dịch:
Trường cấp hai là nơi đã in dấu biết bao kí ức của tuổi thơ tôi. Ngôi trường nằm ở vị trí trung tâm của huyện. Được bao quanh bởi cánh đồng lúa, với những hàng cây xanh và khu vườn đầy sắc màu của ngôi trường, tất cả đã tạo nên một khung cảnh thật tuyệt vời. Ngoài ra ngôi trường được thiết kế với một kế hoạch quy mô. Đó là ngôi trường với các toà nhà hai tầng được xếp theo hình chữ u với sức chứa khoảng 1000 người và ngôi trường được đầu tư chu đáo về mặt cơ sở hạ tầng với những lớp học hiện đại. Được học tập trong một môi trường tốt, học sinh sẽ có nhiều cơ hội khám phá và phát triển những tài năng còn ẩn sâu của mình. Bên cạnh cơ sở hạ tầng hiện đại, ngôi trường còn được biết đến bởi những người thầy, người cô đầy tài năng và nhiệt huyết, những người luôn tận tâm và cống hiến hết mình cho sự nghiệp dạy học. Tóm lại, học tập ở ngôi trường này trong vòng bốn năm, ngôi trường dường như đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.
3.
As a traditional family in Vietnam, I have a big one. My family has 5 members, including Mom, Dad, Grandma, sister, and me. My mom’s name is Giang. She has long hair and black eyes. She is a teacher. My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor. For me, my mom is the most beautiful woman, and my dad is the most wonderful man. And my grandma’s name is Tam. She is 95 years old, and next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. Besides, another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs. I really love my family, and I hope that we are always together anyway.
(Giống như một gia đình truyền thống ở Việt Nam. Tôi cũng có một gia đình lớn. Gia đình tôi có 5 thành viên, bao gồm bố, mẹ, bà nội, chị gái và tôi. Mẹ tôi tên là Giang. Mẹ có mái tóc dài và đôi mắt đen. Mẹ là một giáo viên. Bố tôi tên là Trung. Bố cao và rất khỏe mạnh. Công việc của bố là một bác sỹ. Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất, còn bố là người đàn ông tuyệt vời nhất. Bà nội tôi tên là Tám. Năm nay bà 95 tuổi, và trong 5 năm tới, chúng tôi sẽ tổ chức lễ mừng thọ 100 tuổi của bà, tôi rất mong chờ để tham gia lễ mừng thọ này. Ngoài ra, một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc. tôi thực sự rất yêu quý gia đình mình, và tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ luôn luôn bên nhau cho dù thế nào đi nữa).
My family has a lot of people: grandparents, parents, young brother and I. I love all people but they are the most precious father.
My father is Trung, this year he is more than forty years old. Age is most evident on the father's hair. How many worries, struggling with time to make black hair day time point of silver. Years of hard work have made the announcement darken the skin for the sun. Everyone told me that for the first time will mistakenly published less than 40 because dad looked very tre. He is always about me. My dad's face though sunburn but still see the youthful. Eyes bright with dark eyebrows ram. Eyes often sparkled seemed resilient but very quiet when you have a nose am. He has a straight along coconut nurse. My father's mouth is fresh smile, good talking. He is very good.
At home, he is often plant tree. His trees grow as blowing. In the evening, he is often read newspapers. He always watch televison for an hour. Then, he guides us learning. He is always help neighbors. With colleagues, he is a good man. So, pepole always loved him.
We all loved him. Merit of dad is a Thai Son mountain. So, in each business, I wish he returns with family soon.
đáp án c