Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể tích của 0,2 mol khí oxygen trong điều kiện chuẩn là: bạn cho mình công thức tính câu đó nhé
CO +1/2 O2 = CO2
x 1/2x x
H2 + 1/2O2 = H2O
y 1/2y y
gọi số mol của CO và H2 lần lượt là x và y
theo pt ta có hệ : \(\begin{cases}\frac{1\left(x+y\right)}{2}=0,3\\x=0,2\end{cases}\)
giải pt ra và tính phần trăm hh khí
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
%mC = 144/342 . 100% = 42,1%
%mH = 22/342 . 100% = 6,4%
%mO = 176/342 . 100% = 51,5%
a: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0.1\cdot3=0.3\left(mol\right)\)
\(v_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(lít\right)\)
Câu 3 :
2NaCl + H2SO4 -------> Na2SO4 + 2HCl1___________________________1
vậy %HCl = 36.5/(36.5 + 146 ) = 20 %
Câu 1 : 9,71
Câu 2 :
gọi a,b lần lượt là số mol của H2SO4 ban đầu và SO3 thêm vàokhối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm jhjjh
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam
1.
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
CuSO4+BaCl2->BaSO4+CuCl2
CuCl2+2NaOH->2NaCl+Cu(OH)2
Cu(OH)2+2HNO3->Cu(NO3)2+2H2O
b) CaCO3-to>CaO+CO2
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
2.a) Na2SO4,Ba(NO3)2, H2SO4.
-Quỳ tím :
Làm quỳ chuyển đỏ :H2SO4
Ko hiện tượng là :Na2SO4,Ba(NO3)2
-Sau đó nhỏ BaCl2
Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
ko hiện tượng là Ba(NO3)2
BaCl2+Na2SO4->NaCl+BaSO4
b)HCl, H2SO4,Ba(OH)2
Ta nhúm quỳ tím :
Quỳ chuyển đỏ : HCl , H2SO4
Quỳ chuyển xanh :Ba(OH)2
Sau đó ta nhỏ BaCl2
Xuất hiện kết tủa : H2SO4
ko hiện tượng HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
#Bạn tham khảo!
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
1.
Sinh ra khí H2 và O2
2.
\(\dfrac{V_{H_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{2.22,4.a}{22,4.b}=\dfrac{2a}{b}\)
3.
\(\dfrac{m_{H_2}}{m_{O_2}}=\dfrac{2.2a}{32b}=\dfrac{a}{8b}\)
4.
Nước dc cấu tạo từ H và O