Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
if i pick up money, i will find and return the person to lose
(nếu tôi nhặt đc tiền, tôi sẽ tìm và trả lại người bị mất)
if i have many clothes, i will let those who need it
(nếu có nhiều quần áo, tôi sẽ cho những người cần đến nó)
if i have many toys, i will let those for the poor kid
(nếu có nhiều đồ chơi, tôi sẽ cho những đứa trẻ nghèo)
if i have many money, i will let those for the poor person
(nếu có nhiều tiền, tôi sẽ cho những người nghèo)
if i pick up one teddy bear thrown the road, i will take it home and cleaned
(nếu tôi nhặt đc gấu bông, tôi sẽ mang nó về và rửa sạch)
tick mình nhoa, mình ngối nghĩ 15 phút liền đóa
+) S + Vs/Ves...
-) S + do/does + not + V...
?) Do/Does + S + V...
Wh) Wh + do/does + S + V... (+)
Whs) Whs + Ves... (+)
hể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
hiện tại đơn
vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)
hiện tại tiếp diễn
vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)
thì quá khứ đơn :
VD : I did this homework last night
Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua
VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.
Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước
Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.
Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm
+ We are taking a test at the moment
Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.
Bài 1 :
Từ vựng :
+ Chủ đề gia đình : Father ( bố ) ; Mother ( mẹ ) ; Parent ( bố mẹ ) ; Wife ( vợ ) ; Brother ( anh trai/em trai ) ; Sister ( chị gái/em gái ) ; Uncle ( chú/cậu/bác trai ) ; Aunt ( cô/dì/bác gái ) ; Nephew ( cháu trai ) ; Grandmother ( bà )
+ Chủ đề trường học : Student ( học sinh ) ; Canteen ( Căn-tin ) ; Classroom ( phòng học ) ; Library ( thư viện ) ; Blackboard ( bảng đen ) ; Fan ( quạt máy ) ; Projector (Máy chiếu ) ; Computer ( máy tính ) ; Campus ( Khuân viên trường ) ; Professor ( giáo sư )
+ Chủ đề đồ dùng học tập : Pen ( chiếc bút ) ; Pencil ( bút chì ) ; Eraser ( cục tẩy ) ; Sharpener ( gọt bút chì ) ; Notebook ( vở, sổ tay ) ; Back pack ( túi đeo lưng ) ; Crayon ( màu vẽ ) ; Scissors ( cái kéo ) ; Glue sk ( keo dán ) ; Pen case ( hộp bút )
+ Chủ đề đồ dùng thiết bị trong gia đình :
Bed : cái giường ngủ
Fan : cái quạt
Clock : đồng hồ
Chair : cái ghế
Bookself : giá sách
Picture : bức tranh
Close : tủ búp bê
Wardrobe : tủ quần áo
Pillow : chiếc gối
Blanket : chăn, mền
còn thiếu nên mik ko
MIK CŨNG CẢM ƠN BẠN VÌ ĐÃ GIÚP MIK
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn
go + Ving :
vd:goes fishing :đi câu cá
go hunting:đi săn
............
mk cũng đi thi HSG có j thắc mắc cứ hỏi nhé.
When I have free time, i usually watch TV, i like it because when i watch i feel ralax , confortable, fun, ....... after a tired day . I can learn more when i watch TV in game shows such as: Ai La Trieu Phu, Ai Thong Minh Hon Hoc Sinh Lop 5,.......... It has lots of questions to review all that I've learned. And I also watch the
news program to I know more about the information on the current country. I am an animal lover so I usually watch programs about animals for more info on the richness of the species there. example: Toi Yeu Dong Vat, The Gioi Dong Vat; Thu Cung;.....
In short, personally watch television for many benefits so you should spend a little free time to watch TV
Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường xem TV, tôi thích nó bởi vì khi tôi xem tôi cảm thấy ralax, confortable, vui vẻ, ....... sau một ngày mệt mỏi. Tôi có thể tìm hiểu thêm khi tôi xem truyền hình trong game show như: Ai La Trieu Phu, Ai Thông Minh Hòn Hoc Sinh Lop 5, .......... Nó có rất nhiều câu hỏi để xem xét lại tất cả những gì tôi đã đã học. Và tôi cũng xem
chương trình tin tức cho tôi biết thêm về những thông tin về đất nước hiện nay. Tôi là một người yêu động vật nên tôi thường xem các chương trình về động vật để biết thêm về sự phong phú của các loài đó. Ví dụ: Toi Yeu Dong Vat, The Gioi Dong Vat; Thu Cung; .....
Tóm lại, cá nhân xem truyền hình cho nhiều lợi ích, do đó bạn nên dành một chút thời gian để xem TV
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Có nghĩa là 1 hành động được lặp đi lặp lại thành thói quen
VD:She always goes to school on foot.(Cô ấy luôn luôn đi bộ đến trường.)
I do my homework every day.(Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)