K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ÔN TẬP TOÁN 6 HK1
A /LÝ THUYẾT:
I. PHẦN SỐ HỌC:
* Chương I:
* Chương II:
Tham khảo bộ đề thi học kì 1 mới nhất: Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2018 - 2019
II. PHẦN HÌNH HỌC
1. Thế nào là điểm, đoạn thẳng, tia?
2. Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
3. Khi nào thì điểm M là điểm nằm giữa đoạn thẳng AB?
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
4. Thế nào là độ dài của một đoạn thẳng?
- Thế nào là hai tia đối nhau? Trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp.
5. Cho một ví dụ về cách vẽ:
Trong các trường hợp cắt nhau; trùng nhau, song song ?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2018 - 2019
B/ BÀI TẬP:
I. TẬP HỢP
Bài 1:
a. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
c. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
d. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.
e. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.
f. Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.
g. Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.
Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b) 29635 c) 60000
Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x ∈ N | 10 < x <16}
b) B = {x ∈ N | 10 ≤ x ≤ 20
c) C = {x ∈ N | 5 < x ≤ 10}
d) D = {x ∈ N | 10 < x ≤ 100}
e) E = {x ∈ N | 2982 < x <2987}
f) F = {x ∈ N* | x < 10}
g) G = {x ∈ N* | x ≤ 4}
h) H = {x ∈ N* | x ≤ 100}
Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
b. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000.
d. Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2018 - 2019
II. THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 3.52 + 15.22 – 26:2
b) 53.2 – 100 : 4 + 23.5
c) 62 : 9 + 50.2 – 33.3
d) 32.5 + 23.10 – 81:3
e) 513 : 510 – 25.22
f) 20 : 22 + 59 : 58
g) 100 : 52 + 7.32
h) 84 : 4 + 39 : 37 + 50
i) 29 – [16 + 3.(51 – 49)]
j) (519 : 517 + 3) : 7
k) 79 : 77 – 32 + 23.52
l) 1200 : 2 + 62.21 + 18
m) 59 : 57 + 70 : 14 – 20
n) 32.5 – 22.7 + 83
o) 59 : 57 + 12.3 + 70
p) 5.22 + 98 : 72
q) 311 : 39 – 147 : 72
r) 295 – (31 – 22.5)2
s) 151 – 291 : 288 + 12.3
t) 238 : 236 + 51.32 - 72
u) 791 : 789 + 5.52 – 124
v) 4.15 + 28:7 – 620 : 618
w) (32 + 23.5) : 7
x) 1125 : 1123...
Đúng(0)
KM
Kill Myself
23 tháng 12 2018
- Nhân vật bất hạnh (Người mồ côi, người con riêng, người có hình dạng xấu xí...);
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ;
- Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch;
- Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người).
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Là truyện kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử thời quá khứ Là truyện kể về cuộc đời của các nhân vật quen thuộc Là truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ vật, cây cối hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống Có chi tiết tưởng tượng,kì ảo Có chi tiết tưởng tượng kì ảo Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý Có yếu tố gây cười Thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện, cái tốt, cái lẽ phải Nêu lên bài học để khuyên dạy người đời Nhằm gây cười, mua vui, phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, hướng con người đến cái tốt Người kể, người nghe không tin câu chuyện có thật
Thể loại Tên truyện Nhân vật Chi tiết tưởng tượng kì ảo Nghệ thuật Ý nghĩa Cổ tích CRCT Lạc Long Quân, Âu Cơ Nguồn gốc và hình dạng của LLQ, ÂC và việc sinh nở của ÂC) Ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. BCBG Lang Liêu LL được thần mách bảo: "Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo" Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước Thánh Gióng Thánh Gióng Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. ST, TT ST, TT Hai nhân vật đều là thần, có tài năng phi thường Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi - chủ tướng của nghĩa quân Lam Sơn Rùa Vàng, gươm thần Giải thích tên gọi HHK, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do LL lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dân tộc ta. Thạch Sanh Thạch Sanh Ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện Em bé thông minh Em bé thông minh Không có yếu tố thần kì, chỉ có câu đố và cách giải đố Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian; tạo ra tiếng cười Cây bút thần Mã Lương ML nằm mơ gặp và được cho cây bút bằng vàng, ML vẩt trở nên thật ÔLĐCVCCV Vợ chồng ông lão Hình tượng cá vàng - là công lí, là thái độ của nhân dân với người nhân hậu và những kẻ tham lam. Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc. Ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng Ếch Có yếu tố ẩn dụ ngụ ý
Đúng(0)
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
NT
Nguyễn Thị Xuân Tân
20 tháng 3 2019 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
2
L
Legend
20 tháng 3 2019
Đúng(0)
A
Aug.21
20 tháng 3 2019
Đúng(1)
NT
Nguyễn Thị Kim Thúy
16 tháng 8 2016
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
4
TT
tiểu thư họ nguyễn
16 tháng 8 2016
Đúng(0)
NT
Nguyễn Thị Kim Thúy
16 tháng 8 2016
Đúng(0)
P
phuong
19 tháng 4 2019 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
39
LT
Lê Tài Bảo Châu
19 tháng 4 2019
Đúng(0)
MM
Mahakali Mantra (Kali)
19 tháng 4 2019
Đúng(0)
N
nini
6 tháng 11 2023 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
7
LT
Lã Tài Đức
6 tháng 11 2023
Đúng(0)
N
nini
6 tháng 11 2023
Đúng(0)
ND
~♥♥Nhok_#Đanh_# Đá♥♥~
26 tháng 12 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
5
M
~Mưa~
26 tháng 12 2018
Đúng(0)
D
❥︵Duy™
26 tháng 12 2018
Đúng(0)
DC
Dove Cameron
14 tháng 12 2017 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
10
TT
Thùy Trang
14 tháng 12 2017
Đúng(0)
NH
Nữ hoàng máu lạnh
14 tháng 12 2017
Đúng(0)
#𝒌𝒂𝒎𝒊ㅤ♪
21 tháng 4 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
12
-
21 tháng 4 2018
Đúng(0)
LP
Love Phương Forever
21 tháng 4 2018
Đúng(0)
HT
Huỳnh Thị Mỹ Duyên
7 tháng 5 2016
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
9
NL
Nguyễn Lê Mai Thảo
7 tháng 5 2016
Đúng(0)
NL
Nguyễn Lê Mai Thảo
7 tháng 5 2016
Đúng(0)
NT
Nguyễn Thế Duy
8 tháng 5 2016
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
1
NT
Nguyen Thi Bich Huong
8 tháng 5 2016
Đúng(0)
Tất cả
Toán
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng anh thí điểm
Lịch sử và Địa lý
Thể dục
Khoa học
Tự nhiên và xã hội
Đạo đức
Thủ công
Quốc phòng an ninh
Tiếng việt
Khoa học tự nhiên
-
Tuần
-
Tháng
-
Năm
-
AA
admin (a@olm.vn)
0 GP
-
VT
Vũ Thành Nam
0 GP
-
CM
Cao Minh Tâm
0 GP
-
NV
Nguyễn Vũ Thu Hương
0 GP
-
VD
vu duc anh
0 GP
-
OT
♑ ঔღ❣ ๖ۣۜThư ღ❣ঔ ♑
0 GP
-
LT
lương thị hằng
0 GP
-
TT
Trần Thị Hồng Giang
0 GP
-
HA
Hải Anh ^_^
0 GP
-
TQ
Trương Quang Đạt
0 GP
A. PHẦN VĂN BẢN
I/ Các thể loại truyện dân gian: (định nghĩa)
1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
3. Truyện ngụ ngôn:
Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống
4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 - phần Tiếng Việt
II/ Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
Có cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhan dân đối với nhân dân và nhân vật lịch sử được kể
Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật.
III/ Hệ thống kiến thức các văn bản ở các thể loại truyện dân gian
chính
Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo
Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh
Sử dụng chi tiết tưởng tượng
Lối kế chuyện theo trình tự thời gian.
Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường.
Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận.
Gióng bay về trời.
Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng
Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà
Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST, TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo
Tạo sự việc hấp dẫn (ST, TT cùng cầu hôn MN)
Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động
Xây dựng tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của dân ta đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm
Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, RV)
TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ)
Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình)
Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo)
Cung tên vàng
Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo (công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông)
Sử dụng những chi tiết thần kì
Kết thúc có hậu
(nhân vật thông minh)
Dùng câu đố để thử tài- tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất
Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước
(truyện cổ tích Trung Quốc)
(kiểu nhân vật có tài năng kì lại)
Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo
Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với mâu thuẩn xã hội không thể dung hòa
Kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng.
Khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại các ác
Ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người.
Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng yếu tố hoang đường
Kết cấu sự kiện vừa lặp lại tăng tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đói lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hoàn cảnh thực tế.
Xây dựng h...
bạn nào có đề thi hsg anh 6 thì cho mk vài đề( đề cô hoặc thầy bạn cho nhé còn đề mạng mình xem nhiều rồi) chụp rồi cho mk xem nhé
Ko bạn ơi mình lớp 7
Tham khảo link sau đây nhé bạn:
http://taimienphi.vn/download-de-thi-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-67349
https://dethithuvn.com/de-thi-chon-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-truong-thcs-lien-chau.html
https://vndoc.com/de-thi-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-thanh-pho-vinh-yen/download
http://taimienphi.vn/download-bo-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-tieng-anh-lop-6-67501
.....
cho mình hỏi , ở đây có ai học lớp 5 , năm nay lên lớp 6 không , nếu có thì đã thi chưa , nếu thi rồi thì cho mình xin đề thi môn kiểm tra tiếng anh nhé !
ai nhanh thì được 5 tích
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen.
6. She is Lan.
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:
1. name/ your/ what/ is?
2. am/ Lan/ I.
3. Phong/ is/ this?
4. today/ how/ you/ are?
5. thank/ are/ you/ fine/,/ we.
6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I.
7. Ann/ am/ hello/ I.
8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom.
9. eighteen/ they/ old/ years/ are.
10. not/ he/ is/ today/ fine.
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai, tìm và sửa lại:
1. How old you are?
2. I'm fiveteen years old.
3. My name are Linh.
4. We am fine , thank you.
5. I'm Hanh and I am is fine.
6. I'm fine, thanks you.
7. She is eleven year old.
8. Nam are fine.
9. I am Thanh, and This Phong is.
10. Hoa and Mai is eleven.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
This (be) my friend, Lan .
She (be) nice ?
They (not be) students.
He (be) fine today.
My brother (not be ) a doctor.
You (be) Nga ? Yes, I (be)
The children (be) in their class now.
They (be) workers ? No, They (not be)
Her name (be) Linh.
How you (be) ? – We (be) fine, thanks.
Bài 5: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. morning/ I/ Tam/ this/ Lan
2. Hi/I /Hai/ this/ Van.
3. afternoon/ name/ Hung/ this/ Hoang.
4. Hello/ Long/ I/ Hoa/this/ Nam/ and/ this/ Nga
5. How/ you/ ? – I/ fine/ thanks.
6. morning/Miss Ha/name/ Ba/ this/ Phong.
7. after noon/ children/ name/ Nguyen Van An/ How/ you/ ?
8. afternoon/ teacher/ we/ fine/ thanks.
9. Hi/ Bao/ how/ you/ ?/
10. Hello/ Luong/ this/ Lan, my friend/ she/ a new student/ my class.
Bài 6: Viết các số sau bằng tiếng Anh
1 = one, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Bài 7. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không?
2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế cền bạn thì sao?
3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu.
4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi.
5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ?
6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6.
7. Tôi là Phong cền đây là Linh.
Bài 8. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Miss. Nhung ( ride )........ her bike to work
2. You ( wait).......... for your teacher?
3. I ( play)....... video games and my sister ( watch ) .............TV
4. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive).............
5. We ( sit) .........in the living room
6. What the farmers (do).......?
- They ( unload)..........the vegetables.
7. Where he ( fly).........? – to Ho Chi Minh City
8. I (eat)........my breakfast at a food store
9. My father (listen)....................................... to the radio now.
10. Where is your mother? - She ....................... (have) dinner in the kitchen.
11. Mr. Nam (not work) ............................................. at the moment.
12. The students (not, be) ..................................in class at present.
13. The children (play)................................ in the park at the moment.
14. Look! Thebus (come) .......................................
15. What .............................. you (do).....................at this time Nam?
- I often ( read) .............................. .............................. a book.
các bạn ơi giúp mình với
Các bạn có thể cho mk vài công thức thi Tiếng Anh hsg khối 6 không? Nếu có ghi các công thức đó ra hộ mk nha!
THANKS YOU! AI MUỐN KẾT BẠN VỚI MK KO?
Wao hsg à mà thi lâu vậy
cần đề cương ko?
các anh chị ơi ai có đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn anh văn thì gửi cho em nha
gấp lắm ạ, mai em thi rồi
cs nek
có hả anh thế gửi cho em đi
Bạn nào có biết đề thi tiếng anh lớp 6 thí điểm kì I thì chỉ cho mk nhé! Thanks ^_^
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM (NĂM HỌC: 2017-2018)
KNOWLEDGE (KIẾN THỨC)
◙ UNIT 1:
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Form
* Tobe: is, am, are
(+) S + is/ am/ are + O/ N.
(-) S + isn't/ am not/ aren't + O/ N.
(?) Is/ Are + S + O/ N ?
Yes, S + is/ am/ are.
No, S + isn't/ aren't/ am not.
Ex. She (be) is twelve years old.
Ex. I (not be) am not in Dong Truc.
Ex. Is she (be) twelve years old?
Yes, she (be) is.
* Nomal verb (động từ thường):
(+) S + V(s, es) + O
Ex.He ( live) lives in Can Kiem.
They (live) live in Can Kiem.
(-) S + don't/ doesn't + V + O
Ex.He ( not live) doesn't live in Binh Phu.
They (not live) don't live in Can Kiem.
(?) Do/ Does + S + V + O?
Yes, S + do/ does.
No, S + don't/ doesn't.
Ex. Does He (live) live in Binh Phu?
Do They (live) live in Can Kiem?
Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.
- Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.
2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form
(+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing
(- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing
(?) Tobe + S + V-ing…?
Yes, S + tobe(am/ is/ are).
No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t)
b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn:
Adverbs: now, at the moment, at present, right now
Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)!
Answer questions with “Where”
◙ UNIT 2:
1. There is.... / there are.... (có)
a. There is
(+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There is a book on the table.
There is some milk in the bottle.
(-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There isn't a knife on the table.
There isn't some coffe in the cup.
(?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)?
danh từ không đếm được
Yes, there is/ No, there isn't.
Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is.
Is there some coffe in the cup? No, there isn't.
2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn)
a. In front of: phía trước
Ex: I am standing in fron of your apartment. Please open the door
(Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa)
In front of me was a strong man with a big stick in his hands
(Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay)
You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation
(Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi)
b. Behind: Đằng sau
Ex: He told something bad about me behind my back.
(Anh ta nói xấu sau lưng tôi)
I wonder who he is behind the mask
(Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.)
Behind that factory is a place to produce opium
(Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.)
c. Between: ở giữa
Ex: Between my house and his house is a long way
(Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài)
What will you choose between Canada and Germany?
(Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?)
The war between two countries brings us many disadvantages.
(Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.)
d. Across from/ opposite: Đối diện với…
Ex: I live across from a book store.
(Tôi sống đối diện với nhà sách.)
The players stand opposite each other and shake hands before begin the game.
(Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.)
In the opposie of the table is my best friend.
(Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.)
e. Next to/ beside: kế bên
Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her.
(Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.)
Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship.
(Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.)
He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us.
(Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.)
f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định)
Ex: The check-in desk is near the front door.
(Bàn đăng ký gần cửa trước.)
My house near a high school and a cinema.
(Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.)
He sat close to his wife and they said nothing.
(Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.)
g. On: Ở trên
Ex: Your English book is on the table.
(Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.)
On the top of mountain, we thought I can saw all the world.
(Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.)
Excuse me, you are sitting on my coat.
(Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.)
The picture is hung on the wall.
(Bức ảnh được treo trên tường.)
I often take a short nap on the floor.
(Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.)
Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he?
(Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?)
I’m on phone. Please wait a moment.
(Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.)
I love going to school on bus.
(Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.)
h. In: Ở trong
Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours.
(Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.)
Are you sure there is no sugar in my coffee?
(Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?)
You always in my mind, I can’t help myself stop thinking about you.
(Em luôn ở trong tâm trí anh, anh không thể không nghĩ đến em.)
I have been living in Canada for 10 years.
(Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.)
Look at the man in this picture. He is my brother-in-law.
(Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.)
i. At: Ở…
- At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể
Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up?
(Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?)
I stayed at home yesterday and watched movie.
(Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.)
- Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc
Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other.
(Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.)
- Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater,…
Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why?
(3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?)
I’m working as a doctor at a local hospital.
(Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương)
- Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table.
(Cô ấy đã ngồi lên bàn.)
l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó
Ex: Her apartment is above mine.
(Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.)
There is a ceiling above my head.
(Có một cái quạt trần trên đầu tôi.)
They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot.
(Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.)
- “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over
Ex: There wine all over the floor.
(Rượu đổ đầy sàn nhà.)
m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó
Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely
(Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương)
You can stand under my umbrella
(Bạn có thể đi chung dù với tôi)
How long people can stay under the water?
(Con người ở dưới nước được bao lâu?)
n. From: từ nơi nào đó
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Diamond was born from a high temperature and high pressure
(...
Nếu bạn muốn biết thì phải học đi học cho tốt vào mà để mai thi nhé
..............học tốt...............
Chúc bạn thi tốt nhé
Có bạn nào học lớp 6 thì kết bạn với mk nha và cho mk hỏi có ai kiểm tra nói môn Anh chưa.Cảm ơn nhiều!
mk lớp 6 và đã kt môn anh rồi
Mình học lớp 6 nè và mình chưa kiểm trả môn Anh
tk + kb nha thank bạn nhìu
có ai có đề cương HSG anh lớp 6 cho mk xin dề nhe , cảm ơn mọi người ^_^
I. NGỮ ÂM
1. Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với phần gạch chân của các từ còn lại.
1. A. oranges
B. boxes
C. cabbages
D.noodles
1......................
2. A. teeth
B. with
C. mouths
D. clothes
2......................
3. A. lemonade
B. carrot
C. chocolate
D. correct
3......................
4. A. orange
B. cabbage
C. lemonade
D. sausage
4......................
5. A. accident
B. soccer
C. doctor
D. camera
5......................
6. A. boot
B. cook
C. food
D. toothpaste
6......................
2. Tìm một từ được đánh trọng âm khác với các từ còn lại.
7. A. favorite
B. badminton
C.basketball
D. activity
7......................
8. A. visit
B. unload
C. receive
D. correct
8......................
9. A. dangerous
B. engineer
C. telephone
D. motorbike
9......................
10. A. homework
B. classroom
C. housework
D. canteen
10......................
II. NGỮ PHÁP - TỪ VỰNG
1. Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
11. 'Which girl is Mary?' ~ 'She's the one with...............'
A. long curly black hair B. curly long black hair
C. long black curly hair D. curly black long hair
12......................is your uncle going to stay here? -.....................about three days.
A. How long - For B. How far - For
C. How long - until D. How long - From
13. Jimy s............... weather because he can go swimming.
A. cold B. foggy C. hot D. windy
14. Listen !..................to your sister?
A.Who is going to talk B. Who is talking
C. Who does talk D. Who talks
15. I need some tea. Please give me a.................. of tea.
A. bottle B. bar C. tube D. packet
16................ Bakers............... dinner at the moment.
A. The - have B. Any- are having
C. The - are having D. Some - are eating
17. "How.................. oranges would you " - "A dozen. And................. tea, please."
A. much/ some B. many/ any
C. much/ any D. many/ some
18..................do the buses run? ~ Every twenty minutes.
A. What time B. How often C. How much D. How far
19. Does Mrs. Mai go to school............... her bicycle? ~ Yes, she does.
A. on B. in C. by D. of
20. The room of my parents is small. "The room of my parents" means:..............
A. my room's parents B. my parents's room
C. my parents' room D. my rooms'parents
2. Hãy cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây.
a. He still (21-do).......his homework at present. But he will go with you when he (22- finish).......it.
b. One of my friends (23-be)......good at Math, besides he can (24 -speak)......English very well.
c. Minh usually (25 - not play)..... sports, but sometimes, he (26 - fly)..... the kites with his friends.
d. Where your children (27 - be)...........? - They're upstairs. They (28 - play)............... video games.
e. What you (29- know) about The Nile River? ~Yes, It (30-flow).........to the Mediterranean Sea.
3. Hãy cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
a. There are some (31)...... in the field. (OX)
b. She comes from London. She is (32)......................... (BRITAIN)
c. Look! That tree is (33)........... (DIE)
d. The (34)...............of this tree are very green and beautiful. (LEAF)
e. He is one of famous football (35)................................ (PLAY)
f. Mr Pike lives on the (36)...............floor of this building. (12)
g. My book is here. Where is (37).............? (SHE)
h. He wants to be a (38)..................... one day. (MILLION)
i. He is my teacher of English. He speaks English (39).......................... (FLUENCY)
k. Playing for the.. (40) team for the first time is an interesting experience for Hong Son. (NATION)
4. Điền một mạo từ thích hợp (a/ an/ the hoặc) vào mỗi chỗ trống.
a. We are looking for (41)............. place to spend (42)............. night.
b. Please turn off (43)........... lights when you leave (44)..............room
c. There are always differences between (45)............... old and (46)............... young
d. Mr. Smith is (47)............... old customer and (48)............... honest man.
e. (49)............... youngest boy has just started going to (50)............... school
5. Điền một giới từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các câu sau.
a. She is arriving (51)................ Paris on Sunday.
b. The farmer is unloading the vegetables (52)...... the truck.
c. We make sure that our students mustn't play soccer (53).......the streets
d. I have a brother. He is 14 years old and 1.30 meters tall (54)..... red hair and blue eyes.
e. He is a secondary school student. He goes to school every day (55).... 9 a.m (56)..... 3.30 p.m.
f. The plane flies (57)...................mountains, rivers and towns.
g. Could you help me send this parcel (58).............sea?
h. Look (59).............. that strange man. He is looking (60).........Mai but she isn't here
6. Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu dưới đây và sửa lại.
1. Do you know how many teachers does your school have?
2. Ba usually hasn't lunch on Fridays because he is very busy.
3. Tony has two brothers, and one of they is good at English.
4. This sign says "Stop!". - We don't can go straight ahead.
5. Sorry. You can't speak to Jim now. He's have a bath.
III. ĐỌC HIỂU
1. Điền một từ thích hợp nhất vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Today is Sunday................... (1) is fine and warm. Mr.Baker's family are..............(2) at home. They are working in the house now. Mr. Baker is cleaning the doors and windows. John is helping............. (3). Mrs.Baker and Jim.......... (4) in the kitchen. Mrs.Baker is............ (5) the dishes. Jim is cleaning the vegetables. They are cooking the lunch. They are going to........................ (6) a good lunch together.
Mr. Baker's family are not free today. They are busy.............. (7) the housework, but they are very happy. They are going to finish the housework at half past eleven, then.........................(8) will have lunch. In the afternoon they are going to the park. In the.............(9) John and Jim are going to................(10) all their exercises before going to bed.
2. Hãy đọc và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn.
Nich Johnson lives with his parents, and his sister. They live in Wembley, in North London. Nick's mum is called Sue. She works in a supermarket. His dad is called Jim and he works in a bank. Nick's sister is called Tracy. She is nine years old. There is also a dog in the family. His name is Fred.
1. How many people are there in Nick Johnson's family?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. Where does Nick's family live?
A. America B. England ...
Google bn!!!
Ai thi môn tiếng anh rồi cho mk tham khảo vài câu trong đề thi đó đi
GIÚP MK VS NHA
Khi nào bn thi? Thứ ba tuần sau mk mới thi nếu bn thi sau thứ ba mk mới có đề cho bn mượn được
Vậy mk ko giúp được rủi sory nha
ai có đề thi tiếng anh lớp 6 sở giáo dục và đào tạo Hà Nam
giúp mk với mai mk thi rồi.Nhanh,nhanh,nhanh,nhanh,nhanh,nhanh
mk tick cho
mình có nhưng ko nói đâu
Bảng xếp hạng