K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2021

Bạn tham khảo

Unit 9: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ | Anhngumshoa.com

Hải kéo link kiểu j thế

dạy cho tui ik :)

I - Cách sử dụng của cấu trúc với enough

Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.
Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress.  (Tôi không có đủ tiền để mua cái váy đó.)


II - Các cấu trúc với enough
1. Cấu trúc với enough và tính từ

Chủ ngữ + to be + not (nếu có) + tính từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
It is not warm enough for us to go on a picnic.  (Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại.)

2. Cấu trúc với enough và trạng từ

Chủ ngữ + động từ (ở dạng khẳng định hoặc phủ định) + trạng từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen.  (Anh ta nói không đủ chậm để tôi có thể nghe.)

3. Cấu trúc với enough và danh từ

Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + for O (nếu có) + to V

Ví dụ:
I have enough books to read.  (Tôi có đủ sách để đọc.)
There aren't enough books for us to read.  (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.) 

Tham khảo :

Cấu trúc với Enough to : đủ….để có thể làm gì ?
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ , trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ ) .

S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

S + to be + adj + enough + ( for somebody ) + to + V .

Eg :

She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó ) .
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên ) .
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ ) .

S + V + enough + noun (for somebody) + to V…

Eg : 

I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) .
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập ) .
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở ) .

10 tháng 8 2018

Nghề đỡ đẻ =))

10 tháng 8 2018

Nó á nghề chăn vịt hihi))

16 tháng 9 2019

Verb of liking là động từ chỉ sở thích

S + Verb of liking +V(ing)

Verb of liking ( Động từ chỉ sự yêu thích)

VD: adore, , love, dis, don't mind,hate,detest,....

Hầu hết sau chúng đều là danh động từ (V-ing)

Một số sau chúng có thể là danh động từ hoặc to-V.

Vd: I playing chess.

    = I to play chess.

8 tháng 7 2018

----- Cách dùng Useed to

+)  Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu

Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.

 Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.

- Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to”  phải theo công thức Thì quá khứ đơn 

- Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ

------- Ccáh dùng Wish trong tiếng anh

( Câu điều ước ) 

Khẳng định: S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)

Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)

Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên

Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.

7 tháng 7 2018

ghggg

5 tháng 5 2021

1. Thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi
GIÚP MÌNH VỚI Rewrite the following sentences, using Subject-Verb Inversion1.     An ancient castle stands on the hill opposite my houseOn……………………………………….2.     Harvard is one of the best universities in the worldOne……………………………3.     Some villagers lie along the river banksAlong……………………………….4.     His was such a sensational masterpiece that it was adored by many...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH VỚI
 Rewrite the following sentences, using Subject-Verb Inversion

1.     An ancient castle stands on the hill opposite my house

On……………………………………….

2.     Harvard is one of the best universities in the world

One……………………………

3.     Some villagers lie along the river banks

Along……………………………….

4.     His was such a sensational masterpiece that it was adored by many critics

So………………………………………

5.     A huge lion was silently approaching them

Silently………………………………..

6.     The two climbers were so weak that they couldn’t accomplish their mission

So……………………………..

7.     Harry Potter is completely banned in many countries

Completely………………………………………

8.     Mr.John Thomas is great fashion designer

A……………………………………..

9.     Many postesters stood in front of the City Committee Hall

In………………………………

10.                        Washing your mouth with salt water is much better than with other substances

Much…………………………………….

11.                        Singapore is so clean that you can hardly find any garbage on the streets

So…………………………..

12.                        A strange man appeared on the stage

On………………………………

13.                        The hurricane was so destructive that nearly  the whole town was torn apart

So……………….

14.                        The eagle soared up in the air

Up……………………………

15.                        That was such a terrible fire that all houses were burned down

So………………………….

 

 Rewrite the following sentences with the words given

1.     She realised  she hadn’t locked the door after the train had left

Only after……………………………………….

2.     I can’t come to her weeding next Saturday night

In no way……………………………

3.     More and more disasters happen, and they are becoming more destructive these days

Not only……………………………….

4.     I had just climbed to the first branch of the tree before I felt down

Hardly………………………………………

5.     The supervisors hadn’t known about the escape until the next morning

Not until………………………………..

6.     We will not give up in any circumstances

In no……………………………..

7.     I had little information about the test today

Little………………………………………

8.     It rained cats and dogs as soon as I had just left home

No sooner……………………………………..

9.     Parents rarely pay attention to what their teenage children need

Rarely………………………………

10.                        After many forests have been destroyed, we become conscious of its importance

Only after…………………………………….

11.                        A true sportman never defies his rivals

Never…………………………..

12.                        I have never enjoyed such gorgeous sceneries anywhere

Nowhere………………………………

13.                        The extreme hurricane made its landfall on the state capital right after it had wiped a big town out

Barely……………….

14.                        I haven’t watched such an amazing movie before

Never before……………………………

15.                        The students went on to do their assignment as soon as the holidayhad been over

Scarcely………………………

2
22 tháng 9 2021

1.     An ancient castle stands on the hill opposite my house

On…the hill opposite my house stands an acient castle…………………………………….

2.     Harvard is one of the best universities in the world

One……of the best universities in the world is Harvard………………………

3.     Some villagers lie along the river banks

Along…the river banks lie some villagers…………………………….

4.     His was such a sensational masterpiece that it was adored by many critics

So…sensational was his masterpiece that it was adored by many critics……………………………………

5.     A huge lion was silently approaching them

Silently…approaching them was a huge lion……………………………..

6.     The two climbers were so weak that they couldn’t accomplish their mission

So…weak were the two climbers that they couldn’t accomplish their mission………

7.     Harry Potter is completely banned in many countries

Completely…banned in many countries is Harry Potter.……………………………………

8.     Mr.John Thomas is a great fashion designer

A great fashion designer is Mr.John Thomas……………………………………..

9.     Many protesters stood in front of the City Committee Hall

In…front of the City Committee Hall stood many protesters……………………………

10.                        Washing your mouth with salt water is much better than with other substances

Much better is washing your mouth with salt water than with other substances…………………………………….

11.                        Singapore is so clean that you can hardly find any garbage on the streets

So…clean is Singapore that you can hardly find any garbage on the streets………………………..

12.                        A strange man appeared on the stage

On…the stage appeared a strange man……………………………

13.                        The hurricane was so destructive that nearly  the whole town was torn apart

So……destructive was the hurricane that nearly  the whole town was torn apart………….

14.                        The eagle soared up in the air

Up…in the air soared the eagle…………………………

15.                        That was such a terrible fire that all houses were burned down

So……terrible was that fire that all houses were burned down…………………….

22 tháng 9 2021

1.     She realized she hadn’t locked the door after the train had left

Only after…the train had left did she realized she hadn’t locked the door…………………………………….

2.     I can’t come to her wedding next Saturday night

In no way…can I come to her wedding next Saturday night…………………………

3.     More and more disasters happen, and they are becoming more destructive these days

Not only…do more and more disasters happen but they are also becoming more destructive these days…………………………….

4.     I had just climbed to the first branch of the tree before I felt down

Hardly…had I climbed to the first branch of the tree when I felt down……………………………………

5.     The supervisors hadn’t known about the escape until the next morning

Not until…  the next morning did the supervisors know about the escape…………………………..

6.     We will not give up in any circumstances

In no circumstances will we give up……………………………..

7.     I had little information about the test today

Little…… information did I have about the test today…………………………………

8.     It rained cats and dogs as soon as I had just left home

No sooner…had I just left home than it rained cats and dogs…………………………………..

9.     Parents rarely pay attention to what their teenage children need

Rarely…do parents pay attention to what their teenage children need……………………………

10.    After many forests have been destroyed, we become conscious of their importance

Only after………many forests have been destroyed do we become conscious of their importance…………………………….

11.                        A true sportsman never defies his rivals

Never……does a true sportsman defy his rivals……………………..

12.                        I have never enjoyed such gorgeous sceneries anywhere

Nowhere……have I enjoyed such gorgeous sceneries …………

13.                        The extreme hurricane made its landfall on the state capital right after it had wiped a big town out

Barely………had the extreme hurricane wiped a big town out when it made its landfall on the state capital……….

14.                        I haven’t watched such an amazing movie before

Never before…have I watched such an amazing movie…………………………

15.                        The students went on to do their assignment as soon as the holiday had been over

Scarcely……had the holiday been over when the students went on to do their assignment…………………

17 tháng 10 2016

nhanh lên nha .......

17 tháng 10 2016

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)