Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I - Cách sử dụng của cấu trúc với enough
Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.
Ví dụ:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua cái váy đó.)
II - Các cấu trúc với enough
1. Cấu trúc với enough và tính từ
Chủ ngữ + to be + not (nếu có) + tính từ + enough + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
It is not warm enough for us to go on a picnic. (Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại.)
2. Cấu trúc với enough và trạng từ
Chủ ngữ + động từ (ở dạng khẳng định hoặc phủ định) + trạng từ + enough + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen. (Anh ta nói không đủ chậm để tôi có thể nghe.)
3. Cấu trúc với enough và danh từ
Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
I have enough books to read. (Tôi có đủ sách để đọc.)
There aren't enough books for us to read. (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.)
Tham khảo :
Cấu trúc với Enough to : đủ….để có thể làm gì ?
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ , trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ ) .
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + ( for somebody ) + to + V .
Eg :
She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó ) .
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên ) .
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ ) .
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Eg :
I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) .
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập ) .
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở ) .
Verb of liking là động từ chỉ sở thích
S + Verb of liking +V(ing)
Verb of liking ( Động từ chỉ sự yêu thích)
VD: adore, , love, dis, don't mind,hate,detest,....
Hầu hết sau chúng đều là danh động từ (V-ing)
Một số sau chúng có thể là danh động từ hoặc to-V.
Vd: I playing chess.
= I to play chess.
----- Cách dùng Useed to
+) Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu
Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.
Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.
- Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to” phải theo công thức Thì quá khứ đơn
- Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ
------- Ccáh dùng Wish trong tiếng anh
( Câu điều ước )
Khẳng định: S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)
Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)
Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.
1. Thì hiện tại đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
- Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
- Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
- Often, usually, frequently: thường
- Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- Always, constantly: luôn luôn
- Seldom, rarely: hiếm khi
1. An ancient castle stands on the hill opposite my house
On…the hill opposite my house stands an acient castle…………………………………….
2. Harvard is one of the best universities in the world
One……of the best universities in the world is Harvard………………………
3. Some villagers lie along the river banks
Along…the river banks lie some villagers…………………………….
4. His was such a sensational masterpiece that it was adored by many critics
So…sensational was his masterpiece that it was adored by many critics……………………………………
5. A huge lion was silently approaching them
Silently…approaching them was a huge lion……………………………..
6. The two climbers were so weak that they couldn’t accomplish their mission
So…weak were the two climbers that they couldn’t accomplish their mission………
7. Harry Potter is completely banned in many countries
Completely…banned in many countries is Harry Potter.……………………………………
8. Mr.John Thomas is a great fashion designer
A great fashion designer is Mr.John Thomas……………………………………..
9. Many protesters stood in front of the City Committee Hall
In…front of the City Committee Hall stood many protesters……………………………
10. Washing your mouth with salt water is much better than with other substances
Much better is washing your mouth with salt water than with other substances…………………………………….
11. Singapore is so clean that you can hardly find any garbage on the streets
So…clean is Singapore that you can hardly find any garbage on the streets………………………..
12. A strange man appeared on the stage
On…the stage appeared a strange man……………………………
13. The hurricane was so destructive that nearly the whole town was torn apart
So……destructive was the hurricane that nearly the whole town was torn apart………….
14. The eagle soared up in the air
Up…in the air soared the eagle…………………………
15. That was such a terrible fire that all houses were burned down
So……terrible was that fire that all houses were burned down…………………….
1. She realized she hadn’t locked the door after the train had left
Only after…the train had left did she realized she hadn’t locked the door…………………………………….
2. I can’t come to her wedding next Saturday night
In no way…can I come to her wedding next Saturday night…………………………
3. More and more disasters happen, and they are becoming more destructive these days
Not only…do more and more disasters happen but they are also becoming more destructive these days…………………………….
4. I had just climbed to the first branch of the tree before I felt down
Hardly…had I climbed to the first branch of the tree when I felt down……………………………………
5. The supervisors hadn’t known about the escape until the next morning
Not until… the next morning did the supervisors know about the escape…………………………..
6. We will not give up in any circumstances
In no circumstances will we give up……………………………..
7. I had little information about the test today
Little…… information did I have about the test today…………………………………
8. It rained cats and dogs as soon as I had just left home
No sooner…had I just left home than it rained cats and dogs…………………………………..
9. Parents rarely pay attention to what their teenage children need
Rarely…do parents pay attention to what their teenage children need……………………………
10. After many forests have been destroyed, we become conscious of their importance
Only after………many forests have been destroyed do we become conscious of their importance…………………………….
11. A true sportsman never defies his rivals
Never……does a true sportsman defy his rivals……………………..
12. I have never enjoyed such gorgeous sceneries anywhere
Nowhere……have I enjoyed such gorgeous sceneries …………
13. The extreme hurricane made its landfall on the state capital right after it had wiped a big town out
Barely………had the extreme hurricane wiped a big town out when it made its landfall on the state capital……….
14. I haven’t watched such an amazing movie before
Never before…have I watched such an amazing movie…………………………
15. The students went on to do their assignment as soon as the holiday had been over
Scarcely……had the holiday been over when the students went on to do their assignment…………………
1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + Vs/es + O
- (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
- (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
- (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
- (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England. - Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. - Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well - Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + V_ed + O
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
- (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
- Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Bạn tham khảo
Unit 9: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ | Anhngumshoa.com
Hải kéo link kiểu j thế
dạy cho tui ik :)