Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng vì *
sống lâu.
để tạo nhiều cá con.
thụ tinh ngoài.
vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng.
Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì *
Động vật ngủ đông nhiều.
Động vật sinh sản ít.
Động vật di cư hết.
Khí hậu rất khắc nghiệt.
Hiện nay, nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật là *
do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
do hon ngườạt động của coi.
do thiên tai, dịch bệnh bất thường.
do sự phun trào núi lửa.
Cá voi được xếp vào lớp Thú vì *
Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.
Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.
Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Hô hấp bằng phổi, không có răng.
Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú? *
Có núm vú.
Nuôi con bằng sữa.
Có sữa diều.
Chăm sóc con.
Một số thằn lằn (thạch sùng, tắc kè) bị kẻ thù túm lấy đuôi, nó thoát thân được là nhờ *
Tự ngắt được đuôi.
Đuôi có chất độc.
Cấu tạo đuôi càng về sau càng nhỏ.
Đuôi trơn bóng, luôn tì sát xuống đất.
1.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng.
+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.
+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
- Sinh sản:
+ Để trứng nhiều, số lượng lớn 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.
+ Thụ tinh ngoài: cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng.
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Cá đẻ nhiều trứng nhưng tỉ lệ sống sót không cao vì: Cá thụ tinh ngoài, số trứng được thụ tinh ít
2.
Các loài trong bộ linh trường: đười ươi, khỉ, vượn, tinh tinh, Gorila
+ Bàn tay và bàn chân gồm có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Bộ linh trưởng là bộ tiến hóa nhất vì:
+ Bàn tay cầm nắm linh hoạt
+ Bán cầu đại não khá phát triển và có khả năng hình thành các phản xạ có điều kiện giống con người.
Con người tiến hóa nhất trong bộ linh trường.
Khi nói về đặc điểm của một số đại diện lớp Cá, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Cá chép thụ tinh ngoài, thường đẻ với số lượng trứng lớn (15 - 20 vạn trứng).
II. Cá đuối sống ở tầng đáy, có vây bung to, đuôi nhỏ, bơi kém.
III. Cá nhám sống ở tầng mặt, đuôi khỏe, bơi yếu.
IV. Lươn chui rúc vào trong bùn, vây bụng và vây ngực phát triển.
V. Cá ngựa phóng ra một đàn con nhỏ, tuy nhiên chúng vẫn đẻ trứng và thụ tinh ngoài
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2:
*Cơ thể gồm có 3 phần:+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:Đặc điểm cấu tạo ngoài
| Ý nghĩa thích nghi |
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân | Giúp làm giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước | Giúp mắt cá không bị khô |
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày | Giảm ma sát với môi trường nước |
4. Vảy cá xếp như ngói lợp | Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang |
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân | Có tác dụng như mái chèo. |
* Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
Câu 1:
Nơi sống: giun đũa thường sống kí sinh trong ruột non của người , nhất là ở trẻ em.
*Cấu tạo
-Cấu tạo ngoài:Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa. Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa trong bị tiêu hóa bởi các dịch tiêu hóa có trong ruột non.
-Cấu tạo trong:
+Bên ngoài thành cơ thể là lớp biểu bì và lớp cơ dọc
+Bên trong là khoang cơ thể, trong khoang có ổng tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở lỗ hậu môn
+Các tuyến sinh dục dài và cuộn xung quanh ruột.
Di chuyển: Giun đũa di chuyển hạn chế bằng sự cong duỗi cơ thể
Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng từ trong ruột non của người và động vật để sống.
* Để phòng chống nhiễm giun đũa, cũng như các loại ký sinh trùng khác nói chung, không có biện pháp nào hiệu quả hơn là thực hành vệ sinh sạch sẽ.
Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng.Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.Không đi chân trần; nếu làm vườn, dọn rác, cây cỏ, cần đi ủng, mang khẩu trang, găng tay. Không được dùng phân tươi để bón rau, bón cây.Đối với nhà vệ sinh, cống rãnh thoát nước, cần thường xuyên quét dọn, xử lý hóa chất diệt trùng thân thiện môi trường.Đồng thời, cần có thói quen uống thuốc tẩy giun định kì mỗi sáu tháng cho cả gia đình. Thuốc có tác dụng không chỉ trên giun đũa và còn giúp diệt trừ các loại giun sán khác.Tuy điều kiện sống ngày nay đã phát triển, nhưng nguy cơ lây nhiễm giun vẫn chưa loại trừ hoàn toàn. Giữ vệ sinh sạch sẽ, ăn chín uống sôi là việc đơn giản nhất để phòng tránh nhiễm giun, bảo vệ sức khỏe của bạn.
Câu 2:
*Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
*Cơ thể gồm có 3 phần:+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:Đặc điểm cấu tạo ngoài
| Ý nghĩa thích nghi |
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân | Giúp làm giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước | Giúp mắt cá không bị khô |
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày | Giảm ma sát với môi trường nước |
4. Vảy cá xếp như ngói lợp | Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang |
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân | Có tác dụng như mái chèo. |
bù đắp lại số 1,2,3 nha
Theo mình thì bù đắp cho 1, 2