Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là
1/2 *( 1/2* 1/2) * C1/3= 3/8 =37,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là
(1/2)33 = 1/8= 12,5 %
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%
Vậy ......
P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 12×(12×12)×C13=38=37,5%12×(12×12)×C31=38=37,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là (12)3=18=12,5%(12)3=18=12,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%
F1: lông trắng A- x lông trắng A
F2: 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab \(\Leftrightarrow\) có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen \(aaB-=\frac{1}{8}\)
⇒ Tỉ lệ \(B-=\frac{1}{2}\)
⇒ F1: Bb × bb
Vậy F1: AaBb × Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông:
F2: 1 dài : 1 ngắn
\(\Rightarrow\) F1: Dd × dd
Xét 2 tính trạng:
F1: (AaBb, Dd) × (Aabb, dd)
F2: 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng:
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
\(\Leftrightarrow\) B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ⇔ cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd (mâu thuẫn)
\(\Rightarrow\) A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
\(\Rightarrow\) Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
\(\Leftrightarrow\) 75% A- : aa (10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
Có \(bbdd=\frac{2,5\%}{25\%}=10\%\)
Mà cây F1 \(Aa\frac{bd}{bd}\) cho giao tử bd = 1
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% < 25%
\(\Rightarrow\) Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại có kiểu gen: \(Aa\frac{Bd}{bD}\) và có tần số hoán vị gen là f = 20% Đáp án đúng: A
a) - Xét cặp gen dị hợp thứ nhất kí hiệu Aa (giả sử a lak gen lặn tương phản)
* Xét gen A :
Chiều dài gen lak 4080 A => Số nu gen A :
\(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Gen A có A = T = 20% N = 480 nu
=> G = X = \(\dfrac{2400}{2}-480=720\left(nu\right)\)
* Xét gen a : Có chiều dài = gen A => Ngen a = Ngen A = 2400 (nu)
Gen a có số nu các loại bằng nhau => A = T = G = X = 600 (nu)
- Xét cặp gen dị hợp kí hiệu Bb (giả sử b lak gen lặn tương phản)
* Xét gen B : Có số lượng nu mỗi gen (bổ sung đề) lak \(N=1200\left(nu\right)\)
Có A = T = 15% N = 180 (nu)
=> G = X = \(\dfrac{N}{2}-180=420\left(nu\right)\)
* Xét gen b : Có số lượng các loại nu bằng nhau
=> A = T = G = X = 300 (nu)
Xét 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường c̠ủa̠ một cá thể.
Cặp gen Aa có chiều dài
4080A 0 trong đó gen A có tỉ lệ A:X= 3:7; gen a có số liên kết hi dro giữa Aѵà Tbằng số liên kết
hiđro giữa G ѵà X.
Cặp Bb có ciều dài gấp 1.25 cặp Aa trong đó gen B có 3450 liên kết hiđro; gen b
có tỉ lệ các nucleotit bằng nhau.
\(\Rightarrow\) Xét cặp gen Aa ⇒ giao tử chứa NST chứa alen A = a = 50%.
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ giao tử chứa alen BD bằng 16% : 0,5 = 32% > 25%.
\(\Rightarrow\) BD là giao tử mang gen liên kết.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của cơ thể là \(Aa\frac{BD}{Bd}\) và tần số hoán vị gen là f = (50% - 32%) × 2 = 36%.Đáp án đúng: D
Tham khảo:
a)
Quy ước gen : A - thấp , a - cao
B- xoăn b, thẳng
Mẹ dị hợp hai kiểu gen : AaBb ( thấp, xoăn)
Cặp vợ chồng này sinh ra con cao, tóc thẳng : aabb
Vậy người con này nhận một giao tử ab từ mẹ và một giao tử ab từ bố
Mà bố chỉ cho một loại giao tử => bố có kiểu gen aabb ( cao, thẳng)
Sơ đồ lai : AaBb ( thấp xoăn) x aabb ( cao thẳng)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
KH : 1 thấp xoăn, 1 thấp, thẳng, 1 cao xoăn, 1 cao thẳng