Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
n CaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1...............0,1...........0,1..................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,05..............0,1...................................(mol)
n CO2 = 0,2(mol)
m H2O = 12,4 - 0,2.44 = 3,6(gam)
=> n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
Vì n CO2 = n H2O nên CTPT của A là CnH2n
n A = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n = n CO2 / n A = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy CTPT của A là C2H4
b)
CTCT : CH2=CH2
n X = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> n CH 4 = 0,2/4 = 0,05 mol; n A = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
C n H m + (n+m/4) O 2 → t ° nC O 2 + m/2 H 2 O
C H 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
n CO 2 = n CaCO 3 = 50/100 = 0,5 mol => n CO 2 , n H 2 O tạo ra khi đốt cháy A là
n CO 2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; n H 2 O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C 3 H 8
Ta có M A = 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra CO 2 , H 2 O → A chứa C, H và không có oxi vì M A = 26 gam/mol.
Gọi công thức của A là C n H m
Phương trình hoá học :
C n H m + (n + m/4) O 2 → n CO 2 + m/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
n A = 5,2/26 = 0,2 mol
n CO 2 = n CaCO 3 = 40/100 = 0,4 mol
Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C 2 H 2
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C 2 H 6 ở cùng điều kiện.
⇒ n A = n C 2 H 6 ⇒ M A = 2 M C 2 H 6
(cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol)
Ba chất có cùng công thức phân tử ⇒ có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO 2 , H 2 O → công thức phân tử của các chất có dạng C x H y O z
Phương trình hoá học
C x H y O z + (x + y/4 - z/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
Ta có : n CO 2 = n CaCO 3 = 15/100 = 0,15mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m A + m O = m CO 2 + m H 2 O
⇒ 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 3,6g
n A = 3/60 = 0,05mol; n CO 2 = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3
n H 2 O = 0,05y/2 = 3,6/18 ⇒ y = 8
M A = 12x + y + 16z = 60 ⇒ z = 1 ⇒ ông thức phân tử của A là C 3 H 8 O
Công thức cấu tạo của ba chất là : CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH 3 CHOH CH 3
CH 3 -O- CH 2 CH 3
Câu 1
a) nCaCO3= 0,1 mol < nCa(OH)2
=> Kết tủa tan 1 phần
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nCaCO3 (bđ)= nCa(OH)2= 0,2 mol
=> nCaCO3 (tan)= 0,2-0,1= 0,1 mol
CaCO3+ CO2+ H2O -> Ca(HCO3)2
=> nCO2 (hoà tan kt)= 0,1 mol
Tổng mol CO2= 0,3 mol
=> mCO2= 13,2g
m bình tăng= mCO2+ mH2O
=> mH2O= 5,4g
=> nH2O= 0,3 mol
nCO2= nH2O => A có CTTQ CnH2n
nA= 0,1 mol
Bảo toàn C: 0,3= 0,1n
=> n=3
Vậy CTPT A là C3H6
b) CH2=CH3-CH
Câu 2
n CO2 = \(\frac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,03.12=_{0,36\left(g\right)}\)= 0,36(g)
\(n_{H2O}=\frac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,06\left(g\right)\)
\(m_H+m_C< m_A\Rightarrow\) A gồm 3 nguyên tố C, H, O
\(m_O=0,9-0,36-0,06=0,48\left(g\right)\)
n\(_O=\frac{0,48}{16}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C:n_H:n_O=0,03:0,06:0,03=1:2:1\)
CTĐG : CH2O
\(M_A=180\Rightarrow\left(CH2O\right)n=180\Rightarrow n=6\)
CTPT : C6H12O6
Câu 3 :
Ta có
\(V_{O.trongA}+2V_{O2}=2n_{CO2}+V_{H2O}\)
\(\Rightarrow V_{O.trong.A}=0\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\) Trong A chỉ có C và H
Số C \(=\frac{200}{100}=2\)
Gố H \(=\frac{100.2}{100}=2\)
Vậy CTPT là C2H2