Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I think the most interesting Scotish tradition is that the first person to enter your house should bring a piece of coal, bread, a coin, and a drink for good luck because it same same but different form that from Vietnam.
(Tôi nghĩ truyền thống thú vị nhất của người Scotland là người đầu tiên bước vào nhà bạn phải mang theo một cục than, bánh mì, đồng xu và đồ uống để cầu may vì nó giống nhau nhưng hình thức khác với Việt Nam.)
Twin Peaks city uses more renewable energy than Springfield.
(Thành phố Twin Peaks sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn Springfield.)
A: Which energy source could we use in our town?
(Năng lượng nào bạn có thể sử dụng ở thị trấn của bạn?)
B: We could use solar power and wind power.
(Chúng tôi có thể sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
Read the passage and tick (\(\sqrt[]{}\))True or False
Energy is fundament to human beings .Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas ,with which their can be improved.
People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel.This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource aveilable .The main use of biogas is for cooking and heating ,but it can also provide energy for public transport.As biogas is smoke-free,it helps the problem of indoor air pollution.Moreover, it is made from plant waste and animal manure.They cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be uses as the most important environmentally friendly energy sources.
True or False | True | False |
1.Non-renewable sources are being used up | True | |
2.Many poor people in developing countries do not have electricity | True | |
3.Biogas is a new source of energy available for poor people | True | |
4.Biogas creates a lot of smoke | False | |
5.The new energy source is not costly | True |
1. There are two energy sources. They are non-renewable sources and renewable sources.
(Có hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.)
2. Non-renewable sources are coal, oil and natural gas.
(Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.)
3. Renewable sources are available, clean and safe to use. But they are expensive to produce.
(Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.)
4. In the future we will rely more on renewable energy sources.
(Trong tương lai, chúng tôi sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo.)
Topic: SOURCES OF ENERGY
1. Tell me about some renewable sources of energy and nonrenewable sources of energy.
=> Renewable sources of energy : wind,hydro,solar ,...
Non-renewable sources of energy: coal,natural,oil ,.....
2. What types of energy does VN use most?
=> Viet Nam uses non-renewable most
3. What types of energy do you think VN will use more in future ?
=> I think Viet Nam will use renewable sources of energy more in the future
4. Why is the wind/sun called alternative sources of energy?
=> Because it's can replace easily
5. Do you think that saving energy is necessary ? Why ?
=> Yes, I think because nobody of us can live without energy
6. What should you do to save energy for your house or your school?
=> You should: use electricity more efficiently
turn of the lights when we aren't using them
use low energy light bulbs
use public transport
rewable:wind,solar enery,hydro,nuclear,biogas...
non rewable:coal,oil,natural gas...i think people will use it more in the future
Complete the conversation
Mai : Hi Nam . I'm doing a project on sources of energy but I don't understand what a non-renewable source is | A.Everything will come to an end | ||
Nam : (1)........c........................... | B. We'll have to use renewable sources such as wind,water and sunlight | ||
Mai: Oh,can you be more specific ? | C. Well,it is a source that can't be replaced after use | ||
Nam: (2)......e.............................. | D.Yes,these sources will become vital in the future | ||
Mai: So that will we do then ? | E. Well,when a source it used,it takes time to replace it | ||
Nam:.........b........................ | |||
Mai: Oh,I see | |||
|
|||
Mai : And they are abundant ans safe,aren't they ? | |||
Nam: (5)............d......... . So they will be quickly developed and carefully protected | |||
Mai: Thank you | |||
A: What sources of energy does your country use?
(Quốc gia của bạn sử dụng những nguồn năng lượng nào?)
B: My country use energy from water, sun, oil and coal.
(Nước tôi sử dụng năng lượng từ nước, mặt trời, dầu mỏ và than đá.)
A: Do you think it uses more non-renewable or renewable energy?
(Bạn có nghĩ rằng nó sử dụng năng lượng không thể tái tạo hoặc tái tạo nhiều hơn?)
B: I think it use more non-renewable energy.
(Tôi nghĩ nó sử dụng nhiều năng lượng không thể tái tạo hơn.)