Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D
P:
(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:
(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5
(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua : a a B d B d
(4) đúng, hoa đỏ quả chua: 1 A A : 2 A a B d B d tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9
Đáp án D
- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D
(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:
(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: A A b D b D = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5
(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua : a a B d B d
(4) đúng, hoa đỏ quả chua: (1AA;2Aa) B d B d tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: A a B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d x aa b D b D hoặc P: aa B d B d x AA b D b D
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d x aa b D b D hoặc P: aa B d B d x AA b D b D .
Chọn D
- Cây hoa trắng có thể có kiểu gen A-bb; aaB-, aabb à Để đời con thu được có kiểu hình toàn cây hoa đỏ (A-B-) thì cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) à 1 đúng
- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 à Phép lai ở (P) có thể là: AABb x aabb; AaBB x aabb; AABb x AAbb; aaBb x AaBB; AABb x Aabb; AaBB x aaBB; AaBb x AAbb; AaBb x aaBB
à Kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp à 2 đúng
- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1 thì phép lai ở (P) có thể là: AaBb x aabb; Aabb x aaBb; AaBb x aaBb à kiều gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp à 3 đúng
- Để đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ (8 tổ hợp gen) thì ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử à cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen AaBb à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng
Chọn đáp án D
A-B-:hoa đỏ, nếu chỉ có 1 alen trội hoặc không có alen nào → màu trắng.
Bố mẹ có kiểu gen AaBb × Aabb → 3 đỏ: 5 trắng
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là Aabb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB và ab.
(3) Sai. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang đồng hợp lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Chỉ có cây hoa đỏ, quả trơn mang kiểu gen AaBb khi lai phân tích mới cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1
+ Có tỉ lệ kiểu gen là (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1
+ Có tỉ lệ kiểu hình là 1A-B- : lA-bb : 1aaB- : 1aabb.
→ Tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án A