Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.
+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.
+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm.
→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.
- Đới nóng có các kiểu môi trường như:
+Môi trường xích đạo ẩm
+Môi trường nhiệt đới
+Môi trường nhiệt đới gió mùa
+Môi trường hoang mạc
-Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm là:nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C, biên độ nhiệt khoảng 8 độ C. Lượng mưa khoảng 1000mm. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió và thời tiết.
Đới nóng gồm các kiểu môi trường :
- Môi trường xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Giới hạn phạm vi : Nam Á và Đông Nam Á
- Nhiệt độ : Trên 20 độ C
- Lượng mưa : Khoảng 1000mm
- Thực vật : Rừng nhiều tầng có rừng ngập mặn
bạn tham khảo ở đây nhé : Bài 7 : Môi trường nhiệt đới gió mùa | Học trực tuyến
- Việt Nam ở MT đới nóng.
- Việt Nam thuộc kiểu MT nhiệt đới gió mùa
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.
+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.
+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm.
→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.
Kiểu khí hậu
|
Ôn đới lục địa | Ôn đới hải dương | Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Nhiệt độ | Tháng thấp nhất xuống dưới 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. | Tháng thấp nhất vẫn trên 0°c. Biên độ nhiệt năm nhỏ. | Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. |
Lượng mưa | Mưa ít hơn và mưa nhiều vào mùa hạ. | Mưa nhiều hơn và mưa hầu như quanh năm. | Nóng khô vào mùa hạ. Mưa nhiều vào mùa dông. |
a.
*Biểu đồ 1:
- Nhiệt độ:
+ Cao nhất vào tháng 8, khoảng 17 độ C
+ Nhiệt độ tháng 1 thấp nhất, khoảng 7 độ C
+ Biên độ nhiệt khoảng 10 độ C
- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa: 820mm
+ Tháng 12 mưa nhiều nhất, khoảng 100mm
+ Tháng 5 mưa ít nhất, khoảng 50mm
- Khoảng từ tháng 2 đến tháng 9 ít mưa. Mùa mưa rơi vào tháng 10 đến tháng 1 năm sau.
=> Nhiệt độ quanh năm thường > 0 độ C, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn. => Biểu đồ kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
* Biểu đồ số 2:
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 23oC, tháng 7
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 12oC, tháng 1
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 11oC
- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa: 711mm
+ Mùa mưa: tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
+ Mùa khô: khoảng từ tháng 4 đến tháng 11.
+ Mưa nhiều nhất vào tháng 1, khoảng 120mm
+ Tháng 7 mưa ít nhất, chỉ 20mm
=> Mùa hạ nóng khô, mùa đông không lạnh lắm. Mưa tập trung vào vào thu - đông. => Biểu đồ thuộc kiểu khí hậu địa trung hải.
b.
* Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí: ven biển Tây Âu.
-Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ thường > 0 độ C; mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn.
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng.
* Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: khu vực Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
-Khí hậu: mùa hạ nóng khô, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều vào mùa thu-đông.
-Sông ngòi: sông ngắn và dốc, mùa thu-đông nhiều nước.
-Thực vật: rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng.
1.
-Vị trí: Nằm khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
-Có khí hậu nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 25 độ C
-Lượng mưa từ 1500-2500mm trên năm
-Độ ẩm cao, trên 80%
Kiểu rừng: Rừng rậm nhiệt đới ( xanh tốt quanh năm)
2.
-Vị trí: Nằm khoảng 5 độ B và 5 độ N đến chí tuyến của cả hai bán cầu
-Nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 20 độ C
-Lượng mưa từ 500mm-1500mm trên năm
Kiểu rừng: Từ rừng thưa dến đồng cỏ cao rồi nửa hoang mạc
3.
-Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á
-Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C
-Lượng mưa trên 1500mm trên năm
-Thời tiết diễn biến bất thường
-Thời kì khô hạn: Từ tháng 11 đến tháng 4
4.
-Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn. Thích hợp cho việc trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp
-Khó khăn: Độ ẩm cao, sâu bệnh phát triển
+Mùa mưa: Lũ lụt
+Mùa khô: Hạn hán
-Biện pháp
+Phát triển thủy lợi ( giúp không bị thiếu nước )
+Bố trí mùa vụ, cây trồng hợp lí ( phát triển nông nghiệp)
+Trồng cây che phủ đất, bảo vệ rừng ( bảo vệ môi trường)
+Dự báo thời tiết ( phòng chóng thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán)
Chúc bạn học tốt ( mỏi tay quá)
à các sản phẩm nông nghiệp là
- Cây lương thực: lúa, gạo, ngô, sắn, khoai lang...
-Cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, bông
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt......
->Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt