Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có. \(\frac{106}{\left(106+18\right).x}.100\%=37,07\Rightarrow x\approx2\)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
Gọi công thức tinh thể cần tìm là: BaCl2.nH2O. 208 + 18n
Gọi công thức tinh thể BaCl2 ngậm nước cần tìm là BaCl2.nH2O
Ta có : \(M_{BaCl_2.nH_2O}=208+18n\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%H_2O=\dfrac{18n}{208+18n}\cdot100\%=14,75\%\)
\(\Leftrightarrow1800n=14,75\left(208+18n\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy công thức tinh thể là BaCl2.2H2O
mH2O=44,28.1=44,28(g)
nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
mdd=5,72+44,28=50(g)
mNa2CO3=0,02.106=2,12(g)
C% dd Na2CO3=\(\dfrac{2,12}{50}.100\%=4,24\%\)
Số mol của Sođa tinh thể = 5,72 / 286 = 0,02 (mol)
Số mol của Na2CO3 = 0,02 (mol)
=> mct = 0,02.106 = 2,12(g)
Ta có: dH2O = 1
=> VH2O = mH2O = 44,28 (g)
=> mdd = 5,72 + 44,28 = 50 (g)
=> C% = mct / mdd.100% = 2,12 / 50.100% = 4,24%
Vậy......
Câu 1:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
Câu 2:
Gọi A, B lần lượt là thể tích của dung dịch HNO3 40% và dung dịch HNO3 10%
Ta có: A+B=2 (1)
Sơ đồ đường chéo:
A 40 5A 40 5
↘ ↗ ↘ ↗
15 15
↗ ↘ ↗ ↘
B 10 25B 10 25
=> A/B=5/25=1/5
=> A=5B (2)
Từ (1) và (2) => A=1,67; B=0,33
Vậy cần dùng 1,67 lít dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/ml)
0,33 lít dung dịch HNO3HNO3 10% (D=1,06g/ml)
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất là XaOb
Theo quy tắc hóa trị ta có:
V.a = II.b
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Vậy CTHH của hợp chất là X2O5
Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%
Ta có :
a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)
Vậy X là photpho. KHHH là P
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
Câu 3 :
Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:
\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)
\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :
\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
=> %mH2O = 100% - 37,07% = 62,93%
=> mH2O = \(\frac{18x}{23.2+12+16.3+18x}.100\)=62,93%
=> x = 10
=> CTHH: Na2CO3 . 10H2O
Gọi: CTHH của tinh thể: Na2CO3.nH2O
%Na2CO3= 106/(106+18n)*100%= 37.07%
<=> 106 + 18n= 286
<=> 18n= 180
<=> n=10
Vậy: CTHH của tinh thể: Na2CO3.10H2O