Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2700\\\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=675\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Tổng số nu : \(N=2A+2G=2250\left(nu\right)\)
Chiều dài : \(L=\dfrac{3,4N}{2}=3825\left(A^o\right)\)
Đáp án D
Từ công thức tính số liên kết hidro H = 2A + 3G
Ta có G = (H-2A)/3
a) Số phân tử con tạo ra: \(2^3=8\)
b) số phân tử mARN đc tổng hợp: 8 x 2 = 16
c)tính số lượng từng loại nu của gen
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=1400\\A=2G\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=400\left(nu\right)\\G=X=200\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
d)tính số lượng từng loại nu của môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần
\(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=400\times\left(2^3-1\right)=2800\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=200\times\left(2^3-1\right)=1400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
e)số phân tử mARN được tổng hợp nên, tham gia tổng hợp 1 lần protein. tính số axit amin môi trường cung cấp cho sự tổng hợp protein trên
Số nu của mARN : \(\dfrac{2A+2G}{2}=600\left(nu\right)\)
Số aa \(16\times\left(\dfrac{600}{3}-1\right)=3184\left(aa\right)\)
Đáp án C
- Trên một mạch có N 2 nucleotide thì sẽ có N 2 −1 liên kết hóa trị
→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là 2×( N 2 −1)=N−2
a. Gen có: 2A + 3G = 1560 liên kết và 2G = 3A
Suy ra: A = T = 240 nu; G = X = 360 nu
+ Giả sử mạch 1 của gen là mạch gốc tổng hợp phân tử mARN
Ta có: số nu của 1 mạch là: A + G = 600 nu
+ rU = A1 = T2 = 90 nu \(\rightarrow\) A2 = T1 = A - A1 = 240 - 90 = 150 nu
+ rX = G1 = X2 = 40% . 600 = 240 nu \(\rightarrow\) G2 = X1 = G - G1 = 360 - 240 = 120 nu
b. Số bộ ba của phân tử mARN là: 600 : 3 = 200 bộ ba
+ Số aa có trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 200 - 2 = 198 aa
+ Số liên kết peptit có trong phân tử protein là: 198 - 1 = 197 liên kết
c. Số nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen NP 4 lần là:
Umt = rU . 4 = 90 x 4 = 360 nu
Amt = T1 . 4 = 150 . 4 = 600 nu
Gmt = X1 . 4 = 120 . 4 = 480 nu
Xmt = G1 . 4 = 240 . 4 = 960 nu
d. Gen bị đột biến mà số liên kết H không thay đổi
\(\rightarrow\) Có thể xảy ra các TH đột biến gen như:
+ Thay thế cặp AT = TA hoặc thay thế cặp GX = XG: số lượng nu trong gen không thay đổi, cấu trúc gen bị thay đổi
+ Thay thế 3 cặp AT = 2 cặp GX và ngược lại: số lượng nu trong gen và cấu trúc của gen bị thay đổi
Chọn đáp án A
F Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
Theo bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 ® X2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên ® X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
Suy ra: 6102 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 27T2 ® T2 = 226.
Theo đó: Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 226 = 678.
Ggen= G2 +X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 226 = 1582.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen a:
Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hiđro và đây là đột biến điểm ® đột biến mất 1 cặp G-X.
F Vậy số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A: G = X = 1582 - 1 = 1581.
Đáp án D
Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G