Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PbO2 + 2 H2 -to-> Pb + 2 H2O
Tên chất mới sinh ra: Chì (Pb)
a)
$PbO_2 + 2H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + 2H_2O$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{Pb} = 3 + 179,25 - 27 = 155,25(gam)$
a)\(PbO2+2H2-->Pb+2H2O\)
Chất tạo thành là chì và nước
b)Áp dụng ĐLBTKL
\(m_{Pb}=m_{PbO2}+m_{H2}-m_{H2O}\)
=\(179,25+3-27=155,25\left(g\right)\)
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
PTHH của phản ứng:
2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 S O 4 3 + 3 H 2
Cứ nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H 2 S O 4 tạo ra 1 phân tử A l 2 S O 4 3 và 3 phân tử H 2 .
Phương trình hóa học của phản ứng:
Chất sinh ra là kim loại Pb