Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen có tỉ lệ = 4%: 1/4 = 16% = 0,16.
I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đờicon có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 – 5 × 0,04) = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen có tỉ lệ = 0,16 = 0,4 × 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.
IV sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và có tỉ lệ = (0,5 + 4× 0,16 -2√0,16) × 1/2 = 0,17
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II,III, IV.
I đúng vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
→ Kiểu gen
a
b
a
b
có tỉ lệ là 2,25% + 1/4 =9%=0,09 → Giao từ ab có tỉ lệ
0
,
09
=
0
,
3
→ Tần số hoán vị là 1 – 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng vì có hoán vị gen cho nên A B a b x A B a b cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 x 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 x 2 = 8 kiểu hình.
III đúng vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd; aaB-dd;aabbD- có tỉ lệ là
0
,
25
-
0
,
09
x
1
4
+
0
,
25
-
0
,
09
x
1
4
+
0
,
09
x
3
4
=
0
,
1475
=
14
,
75
%
IV đúng vì xác suất thuần chủng là
A
B
A
B
D
D
A
-
B
-
D
=
0
,
09
x
0
,
25
(
0
,
5
+
0
,
9
)
x
0
,
75
=
3
59
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới ♀
P: ♀ AB ab X D E X d e × A B a b X D E Y
F 1 = aabbddee = 0 , 0225
2 cặp NST chứa 4 gen, nếu tần sổ như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiểu hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z à kiểu hình: aabb = ddee= 0 , 0225 = 0,15 = z
à A - B = D - E = 0,5 + 0,15 = 0,65 = x
à A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 - 0,15 = 0,1 = y
Vậy số cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng
T 1 T 2 L 3 L 4 + T 1 L 2 T 3 L 4 + T 1 L 2 L 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4 = x . y + y . x + y . x + x . y = 26 %
Vậy: B đúng
Đáp án B
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới ♀.
P: ♀ A B a b XDEXde x A B a b XDEY ♂
F1: aabbddee = 0,0225
2 cặp chứa NST chứa 4 gen, nếu tần số như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiều hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z → kiểu hình: aabb = ddee = 0 , 0025 = 0,15 = z
→ A-B- = D-E- = 0,5 + 0,15 = 0,65 = x
→ A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 – 0,15 = 0,1 = y
Vậy sô cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng
= T 1 T 2 T 3 L 4 + T 1 T 2 L 3 L 4 + T 1 L 2 T 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4 = x y + x y + y x + y x = 26 %
Đáp án A
Xét phép lai : ♀ A B a b XB Xb× ♂ A B a b XB Y
Xét thế hệ F1 tỉ lệ cá thể đực có kiểu hình trội về ba tính trạng (A-,B- XD Y) = 0,165
Xét phép lai XB Xb × XB Y→ 1 XB XB : 1 XB Xb : 1 XB Y : 1 Xb Y
A-, B- = 0,165 : 0,25 = 0,66
ab/ab = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
Tần số hoán vị gen là : 1 – 0,4 × 2 = 0,2 = 20 (cM) , II sai
Hoán vị ở hai giới :
Số kiểu gen liên quan đến NST giới tính là :4
Số kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen Aa và Bb là : 4 x 4 - = 10
Số kiểu gen ở F1 là : 10 x 4 = 40 => I đúng
Tỉ lệ % cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen là : (0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 × 2 ) × 0,25 = 0,085 => III đúng
Tỉ lệ % cá thể có 2 kiểu hình trội là : 0,66 × 0,25 + 0,75 × 0,09 × 2 = 0,3 => IV sai
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
A
B
a
b
x
a
B
a
b
;
∫
=
30
%
→
0
,
35
A
B
:
0
,
35
a
b
:
0
,
15
A
b
:
0
,
15
a
B
0
,
5
a
B
:
0
,
5
a
b
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng.
VÌ: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = = (0,25 - 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 1/4 + 0,09 × 3/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng
Đáp án B
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
aabb =0,09 →A-B-=0,59;A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8
III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75
IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25%
Tỷ lệ A B A B D D = 0 , 3 2 × 0 , 25 = 0 , 0225 → Tỷ lệ cần tính là 3/59
Đáp án B
P: A B a b x A b a B
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab ở F 1 là: 46%ab . 4%ab = 1,84%
Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở F 1 là: 25% - ab/ab = 23,16%.