Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Khối lượng muối tách ra khi làm lạnh 800g dd KNO3 45% ở nhiệt độ phòng xuống 20 độ C
\(m_{KNO_3}=\frac{800.45}{100}=360\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
m KNO3=\(\frac{800.45}{100}=360\left(g\right)\)
Ở 20oC
100g nước hòa tan 32 g KNO3 tạo 132 g dd
Vậy xg nước hòa tan y g KNO3 tạo 360g dd
-->x=\(\frac{360.100}{132}=272,72\left(g\right)\)
y=\(\frac{360.32}{100}=115,2\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi n FeSO4.7H2O=x(mol)
suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO4KT}=152x\\m_{H2OKT}=126x\end{matrix}\right.\)
Ở 30oC
Gọi m FeSO4=a, m H2O=800-a(g)
Do độ tan của FeSO4 ở 30oC = 35,93
suy ra\(\frac{a}{800-a}.100=35,93\)
-->a=287,44-0,3593a
--->0,6407a=287,44
--->a=448,63
---> mH2O=800-448,63=351,37(g)
Ở 10oC
m FeSO4=448,63-152x
m H2O=351,37-126x
Do độ tan S của FeSO4 ở 10oC là 21suy ra
\(\frac{448,63-152x}{351,37-126x}.100=21\)
--->448,63-152x=66,23-26,46x
---> 125,54x=382,37
-->x=3,046(g)
--> m FeSO4,7H2O=3,046.278=846,788(g)
Tại 30 độ C cứ 35,93 gam FeSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O tạo thành 135,93 gam dd bão hòa
Vậy x = ? gam FeSO4 tan bão hòa trong y =? gam H2O tạo thành 800 gam dd bão hòa
\(x=\frac{35,93.800}{135,93}=211,46\left(g\right)\)
\(y=\frac{100.800}{135,93}=588,54\left(g\right)\)
Đặt số mol FeSO4.7H2O tách ra = a (mol) → nH2O = 7.nFeSO4.7H2O = 7a (mol)
→ mFeSO4 tách ra = 152a (g); mH2O trong tinh thế \(\text{= 7a×18 = 126a (g)}\)
→ Khối lượng FeSO4 còn lại trong dd \(\text{= 211,46 – 152a (g)}\)
→ Khối lượng H2O còn lại trong dd \(\text{= 588,54 – 126a (g)}\)
Xét ở 10 độ:
Cứ 21 gam FeSO4 tan trong 100 gam H2O tạo thành 121 gam dd bão hòa
Vậy (211,46-152a) gam FeSO4 tan trong (588,54-126a) gam H2O tạo thành dd bão hòa
\(\text{→ (211,46 – 152a)×100 = (588,54 – 126a)×21}\)
\(\text{→ 21146 – 15200a = 12359,34 – 2646a}\)
\(\text{→ 8786,66 = 17846a}\)
\(\text{→ a ≈ 0,49 (mol)}\)
→ mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O × MFeSO4.7H2O = 0,49×278 = 136,22 (g)
Đề thiếu j k