Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: AA × aa
F1: Aa (hạt cây P)
Xử lí consixin → AAaa và Aa.
Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa.
Chỉ AAaa × AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1
Đáp án B
Phát biểu III, IV – Đúng, phát biểu I, II – Sai → Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to :1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp → Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.
Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa
F1 : AAaa x AAaa
F2 : 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Sai. Vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA,AAAa,AAaa,Aaaa,aaaa
II – Sai. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
III – Đúng. Vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (Aaaa) chiếm tỉ lệ cao nhất = gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV – Đúng. Loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ:1/36
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Giải thích:
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6 x 6
® Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.
Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa.
Fl : AAaa x Aaaa.
F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.
® Xét các phát biểu của đề bài:
ý I sai vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
ý II sai vì loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ
8
36
=
2
9
þ III đúng vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất bằng gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
þ IV đúng vì loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ 1 36
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tực với bài toán có 1 cặp tính trạng.
- P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen. → (I) đúng.
- Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = 1/4 = 25%. → (II) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa. → Giao tử a = 1/3 → Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 ×1/3 = 1/9. → (III) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lê = 1/3. → (IV) đúng.
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đúng.
Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do
các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về
thực chất, nó tương tự với bài toán có
1 cặp tính trạng.
P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính
trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen
→ I đúng.
II. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời
F2 có tỉ lệ kiểu lặn
= ¼ = 25% → II đúng.
III. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm
có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3
→ Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm
tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9 → III đúng.
IV. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm
có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng
chiếm tỉ lệ là 1/3→ IV đúng.
Đáp án B
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án B
P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb
AAaaBBbb ×Aabb →
I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12
II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm
III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là
IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb
Đáp án D
F2 : aabb = 4%
ð Tỉ lệ AABB = 4%
ð Tỉ lệ A-B- = 54%
ð Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27
Đáp án B
P: AA × aa
F1: Aa (hạt cây P)
Xử lí consixin → AAaa và Aa.
Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa.
Chỉ AAaa × AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1.