Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
DD thu được tác dụng với \(H_2SO_4\)loãng
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
- Do HCl là chất lỏng nên có thể chắt ra riêng.
- Cho CO2 đi qua nước vôi trong, Ca(OH)2 giữ CO2 lại.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Còn lại thu được khí oxi.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
- Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư:
- SO2 ; SO3 bị hấp thụ hoàn toàn:
PTHH: SO3 + NaOH → NaHSO4
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- O2 thoát ra
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch thu được, ta thu được khí SO2 thoát ra bằng cách đẩy không khí:
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl+ H2O + SO2 ↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí:
+O2 không phản ứng nên bay ra ngoài.
+SO2 và SO3 được hấp thụ thành kết tủa trắng CaSO3,CaSO4.
SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
SO3+Ca(OH)2=>CaSO4+H2O
_Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi:
+CaSO4 không bị phân hủy vì bền với nhiệt.
+CaSO3 bị phân hủy thành CaO và SO2=>thu được SO2.
CaSO3(t*)=>CaO+SO2
_Ta thu khí SO2 bằng cách để ống nghiệm để ngửa để thu khí lắng xuống(vì SO2 nặng hơn không khí).
a)
Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H+2O$
b)
Cho mẫu thử vào nước, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước
- tan là $BaO$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho 2 mẫu thử còn vào dd $HCl$
- mẫu thử tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- không tan là $SiO_2$
a.
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :
- Al2O3 tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
b.
Hòa tan hỗn hợp vào nước
- CaO tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, CO2 bị giữ lại.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Tiếp tục dẫn hh khí bay ra từ bình đựng Ca(OH)2 qua dd Brom dư, C2H4 bị giữ lại. Khí thoát ra sau pư là CH4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)