Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích các chất làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Mẫu thử hóa xanh hoặc hơi xanh : Na2CO3;KOH;Ba(OH)2
+, Mẫu thử hóa đỏ là : H2SO4
+, Mẫu thử không màu là : NaCl, Na2SO4,
- Nhỏ H2SO4 thu được vào nhóm hóa xanh
+, Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
+ Xuất hiện khí là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
+, Không có hiện tượng là KOH .
- Nhỏ Ba(OH)2 vào nhóm không màu .
+, Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2so4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + NaOH
+, Chất còn lại là NaCl không hiện tượng .
Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa xanh : Na2CO3, KOH, Ba(OH)2
+ Lọ nào không làm quỳ tím đổi màu : NaCl, Na2SO4
Dùng H2SO4 đã nhận biết được ở trên cho tác dụng với lần lượt các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh
+ Chất nào phản ứng có khí thoát ra : Na2CO3
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
+ Chất nào phản ứng tạo kết tủa : Ba(OH)2
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
+ Không có hiện tượng : KOH
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên tác dụng với mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa : Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
bài thì dễ nhưng có 8 chất lười với bây h hầu hết anh chị hay mn đều ôn thi rồi hay sao á bạn à ít người giải lắm
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ba(OH)2
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4
Cho dung dịch Ba(OH)2 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(H_2SO_4,HCl\)
- Hóa xanh: \(NaOH\)
- Ko đổi màu: \(BaCl_2\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm quỳ hóa đỏ, sau p/ứ tạo KT trắng là \(H_2SO_4\) còn ko ht là \(HCl\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
- Hóa xanh: \(Ba(OH)_2,NaOH\)
- Ko đổi màu: \(NaCl\)
Cho \(H_2SO_4\) vào nhóm quỳ hóa xanh, tạo KT trắng là \(Ba(OH)_2\), còn có p/ứ xảy ra nhưng ko quan sát đc hiện tượng là \(NaOH\)
\(Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
a, quỳ tím chuyển đỏ➝ h2so4,hcl gọi đây là nhóm A
quỳ tím chuyển xanh➝NAOH
Còn lại là BACL2
Cho nhóm A tác dụng với bacl2, chất nào tác dụng tạo thành kết tủa trắng là h2so4 còn chất kia là hcl
Câu 1. Chọn A.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Câu 2. Chọn C.
trích các mẫu thử và đánh số thứ tự
sau đó cho giấy quỳ vào các mẫu thử ta thấy
+ làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh là ba(oh)2
+ làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ là h2so4
+ ko làm giấy quỳ chuyển màu là nacl,na2so4
còn lại hai mẫu thử ko làm quỳ tím chuyển màu ta dd ba(oh)2
mẫu thử nào kết tủa với dd ba(oh)2 là na2so4
ko có hiện tượng gì là nacl
pthh : ba(oh)2 +na2so4 →baso4 +2naoh
ba(oh)2 +2nacl →bacl2 +2naoh
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH. (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với nhau.
+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4.
+ Không hiện tượng: còn lại.
- Dán nhãn.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 và BaCl2
- Cho Ba(OH)2 vừa tím được vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+ Nếu không có hiện tượng là BaCl2
Giải thích các bước giải:
Dùng quỳ tím
Ba(OH)2, NaOH: hoá xanh
H2SO4: hoá đỏ
NaCL, Na2SO4: ko hiện tượng
Cho H2SO4 vừa thu đc tác dụng vs hai dung dịch kiềm
Ba(OH)2: kết tủa trắng
NaOH: ko hiện tượng
Dùng Ba(OH)2 vừa thu đc tác dụng vs hai muối
Na2SO4: kết tủa trắng
NaCL ko hiện tượng
c)
Dùng quỳ tím
HNO3 và H2SO4 là axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
KOH là bazo nên làm quỳ tím hóa xanh.
Ba(NO3)2 là muối trung tính nên làm quỳ tím đổi màu.
Cho Ba(NO3)2 vào 2 chất làm quỳ tím hóa đỏ.
Chất nào tác dụng với Ba(NO3)2 tạo kết tủa trắng -> là H2SO4. Dung dịch chứa HNo3 không có hiện tượng gì
Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2HNO3
a,
Đưa quỳ tím vào 4 dd. NaOH, Ba(OH)2 hoá xanh. NaCl, Na2SO4 ko hiện tượng. Nhỏ BaCl2 vào 2 muối. Na2SO4 có kết tủa. NaCl thì ko. Nhỏ Na2SO4 vào 2 kiềm. NaOH ko hiện tượng. Ba(OH)2 kết tủa.
\(Ba^{2+}+SO_4^{2+}\rightarrow BaSO_4\)
b,
Nhỏ NaCl vào 5 dd. AgNO3 có kết tủa.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Đưa quỳ tím vào 4 dd còn lại. Ba(OH)2 hoá xanh. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. NaCl, Na2SO4 kết tủa. NaNO3 ko hiện tượng. Lấy 2 kết tủa đem nung. AgCl tạo khí vàng lục, chất ban đầu NaCl. Chất kia là Na2SO4.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+2AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4+2NaNO_3\)
\(2AgCl+2Ag+Cl_2\)
c,
Đưa quỳ tím vào 4 dd. HNO3, H2SO4 hoá đỏ. Ba(NO3)2 ko hiện tượng. KOH hoá xanh. Nung 2 axit. HNO3 ngả vàng, H2SO4 ko hiện tượng.
\(2HNO_3\rightarrow2NO_2+H_2O+\frac{1}{2}O_2\)