Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Tan ra: P2O5, K2O, NaCl
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan sau khi cho nước vào:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: \(H_3PO_4\) \(\Rightarrow\) Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: \(KOH\) \(\Rightarrow\) Chất ban đầu là \(K_2O\)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: \(NaCl\)
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Nếu không tan, đó là CaCO3.
+ Nếu tan, đó là P2O5, NaCl, K2O. (1)
- Nhỏ vài giọt dd thu được từ mẫu thử nhóm (1) vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh, đó là K2O.
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu, đó là NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là CaO,K2O
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2 \)
\(K_2O + H_2O \to 2KOH\)
- mẫu thử không hiện tượng là CuO
Cho hai mẫu thử còn lại vào dung dịch axit H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
\(CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : K2O
Bài 1 :
Tác dụng với nước : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Tác dụng với axit clohidric : FeO , CuO
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Tác dụng với natri hidroxit : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho quỳ tím ẩm vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : K2O
+ Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt
a)
- Cho các dd tác dụng quỳ tím:
+ QT hóa đỏ: HCl
+ QT hóa xanh: NaOH
+ QT không đổi màu: K2SO4, KCl (1)
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KCl
b)
- Cho quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT hóa xanh: KOH, K2CO3 (1)
+ QT không đổi màu: K2SO4, KNO3 (2)
- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2CO3
K2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho 2 dd ở (2) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KNO3
c)
- Hòa tan các kim loại vào nước:
+ Kim loại tan: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan: Al, Ag, Fe
- Hòa tan 3 kim loại còn lại vào dd NaOH:
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Ag, Fe
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Ag
d)
-Hòa tan 4 chất rắn vào nước rồi cho tác dụng với quỳ tím:
+ Chất rắn không tan: Fe2O3
+ Chất rắn tan, đổi màu QT thành màu xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O--> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, đổi màu QT thành màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
- Cho CO2 tác dụng với lượng dư 2 dd làm QT hóa xanh
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2 --> Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH --> Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
\(\text{Cho quỳ tím ẩm vào 3 mâu:}\\ \text{- Hoá xanh: } CaO\\ \text{- Hoá đỏ: } P_2O_5\\ \text{- Không hiện tượng: } CuO\\ CaO+H_2O \to Ca(OH)_2\\ P_2O_5+3H_2O \to 2H_3PO_4 \)
- Hòa tan các chất rắn vào nước, rồi cho tác dụng với quỳ tím:
+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm QT chuyển màu xanh
+ Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O
Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .
Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .
Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3
Vậy chất còn lại là HNO3
Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử cho vào 3 ốnh nghiệm khác nhau
Cho H2O dư vào 3 ống nghiệm
Ống nghiệm nào không hiện tượng xuất hiện cr ko tan cr đó là Fe2O3
2 ống nghiệm còn lại đều thấy tạo dd ko màu
Dùng quỳ tím, dd trong ống nghiệm nào làm quỳ hóa đó là H3PO4 =>chất ban đầu là P2O5
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh=>dd đó là KOH =>chất ban đầu là K2O
K2O +H2O=>2KOH
P2O5 + 3H2O =>2H3PO4
Cảm ơn bạn nhiều