Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
NST thường: 3 kiểu gen.
NST giới tính:
X X : 2 . 2 ( 2 . 2 + 1 ) 2 = 10
XY = 2 x 2 = 4
=> Số kiểu gen: 3 x (10 + 4) = 42
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Đáp án B
A: đỏ >> b : mắt hạt lựu
B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ
+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:
--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng
+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .
Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.
Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.
Chọn C.
Đáp án C
Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.
A (da bình thường) » a (da bạch tạng) gen này trên NST thường => 2 cặp gen/2 cặp NST Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)
+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a
+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm
Vậy: C. AaXmXm X AaXMY → đúng
Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh .
ð Loại các đáp án A, B,C
ð Kiểu gen bố mẹ là AaXmXm × AaXMY
Đáp án D
Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ có cặp vợ chồng D là có khả năng sinh ra con aa
Chọn đáp án D
Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen
Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là: 4 . 4 + 1 2 +4=14 kiểu gen
Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình
Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình
Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình
Đáp án B
-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen
-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông: 3 3 + 1 2 = 6
+ Ở giới nữ: XX = 2 × 2 2 × 2 + 1 2 = 10
+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4
→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14
-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96
→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156.
Trường hợp A: NST thường: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen
NST giới tính: XX: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen, XY: 2 kiểu gen.
=> Số kiểu giao phối: (3 x 3) x (3 x 2) = 54.
Chọn A.