Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Công thức thì hiện tại đơn
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý |
Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
-
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
-
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
* Thì hiện tại đơn:
(+) S + V/ V-s / V-es
(-) S + don't / doesn't + V
(?) Do/ Does + S + V
* Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/ is/ are + V-ing
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing
(?) Am/ is/ are + S + V-ing
* Thì quá khứ đơn:
Dạng 1: Động từ tobe
(+) S + was/ were .....
(-) S + wasn't / weren't + V-inf
(?) Was / were + S + V-inf
Dạng 2: Động từ thường
(+) S + V-ed ....
(-) S + didn't + V-inf
(?) Did + S + V-inf
In future, when robots can be used both in homes and in other areas, it could improve the standard of living of people. House hold chores took significant cut in humans' life. Many people burn their energy on their day to day tasks like cooking, cleaning etc after coming from work. When robots can complete such jobs, people can spend more time with their family and friends. Experts say that many major problems in the modern world are caused due to miscommunication. When people get more time, they can talk freely and resolve such issues and eventually create happy society.
Robots can be used on certain jobs to curb accidents due to negligent behaviour of some people. When robots are used on such work, it does not cause any human life due to accidents at the work places. Human resource can be efficiently used by involving humans to perform those tasks which demand human skills like critical thinking, problem solving etc while robots can be used on low end jobs like moving cargos, heavy weights lifting etc.
While some people talk about how robots can be useful to human, others voice their concerns like demotion in human values and creation of lazy society due to heavy dependency on robots. When robots become cheaper to produce, employers may prefer to use more robots than humans. As the technology constantly improves the capabilities of robots, it could undermine the values of humans.
Many people may rely on robots heavily. Some may even develop a habit of using robots on tasks that they can easily do. This could create lazy society. Humans could start to cherish robots at the expense of human lives.
In conclusion, robots can be used on anything which can eventually improve humans' standard of living but definitely not at the expense of human lives. Robots can be used to help humans to live in harmony and to form happy societies. This fundamental setup should not be allowed to deteriorate by robots.
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
+just,recently ,lately:vừa mới, gần đây
+already:rồi
+before:trước đây
+ever :đã từng
+yet:chưa
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
+until time
+by the time
+prỉo to that time
+before
+after
ĐÂY LÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ NHÉ BẠN
After high school there are numerous things I want to do and accomplish in my life.
I want to attend college and law school. After I start working for a few years, I plan to settle down, get married, and have children. I still want to have a career, but I want to raise a family too. I’m not sure what will happen after this or that even this will take place because I can’t really plan out my life. Life is an unpredictable thing. There are many obstacles that may get in the way of perusing my goals. Some of the obstacles are college and law school. It takes a lot of studying, hard work, and determination in becoming a lawyer. With hard work and determinationI plan to accomplish my goals, whatever they may be, and live up to my full potential
Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of students pass various examinations every year and compete with one another for positions in the various professions which are not so many as there are applicants. I would, however, like to choose teaching as my career.
Teaching is an interesting career for several reasons. As a teacher I can learn many things, especially if I teach to an udder-secondaryschool. If I teach History or English, for example, I have to read many books to make my teaching lessons more interesting to my pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the subjects that I teach than what I can learn from the class text books. It is indeed afact that a teacher learns a lot from the class text books; but that is hardly enough to make the teacher’s lessons interesting to pupils.
1.Cách thành lập
Câu khẳng định
S + will/ shall + have + been + V-ing
Câu phủ định :
S + will/ shall + not + have + been + V-ing
Câu nghi vấn :
Will/ shall + S + have + been + V-ing
2. Cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (FUTURE PERFECT PROGRESSIVE) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó hay hành động khác trong tương lai
Hà Đặng Công Chính Hà Đặng Công Chính tự hỏi tự trả lời để kiếm GP à
Today Vietnam team met the Thai team. Vietnam team dressed in red, while the Thai
team wore blue. Team Vietnam was right before kick
off. The referee and referee
signaled the game starts. Exciting game from the first minute. First Half our team has not
scored any goals.
Into the second half, just 10 minutes Cong Vinh pass the Kingdom, he slowly came
Thailand defender and scorer scored h
is first goal for the team in Vietnam. The whole
stadium cheers rang loud cheers. The air is very noisy in the field. The match began.
Thailand team scored the 1
-
1 equalizer. But just a few minutes later, Van Quyen team
scored a goal to add more. First hal
f really tough, aggressive. But by the end of the game
is no more goals are scored. The referee whistle well finish the match. Vietnam team won2-1 This real football game exciting. I hope next time to be announced taken to watch a football game again
tick cho mình nha ^_^ đã trả lời 28 tháng 2, 2017 bởi sabrinaseoman Học sinh năng động (1.5k điểm) BÌNH LUẬN +1thích After a week of hard study, Sunday, dad take you watch football at the My Dinh Stadium.
Today Vietnam team met the Thai team. Vietnam team dressed in red, while the Thai
team wore blue. Team Vietnam was right before kick
off. The referee and referee
signaled the game starts. Exciting game from the first minute. First Half our team has not
scored any goals.
Into the second half, just 10 minutes Cong Vinh pass the Kingdom, he slowly came
Thailand defender and scorer scored h
is first goal for the team in Vietnam. The whole
stadium cheers rang loud cheers. The air is very noisy in the field. The match began.
Thailand team scored the 1
-
1 equalizer. But just a few minutes later, Van Quyen team
scored a goal to add more. First hal
f really tough, aggressive. But by the end of the game
is no more goals are scored. The referee whistle well finish the match. Vietnam team won2-1 This real football game exciting. I hope next time to be announced taken to watch a football game again
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
*CHÚ Ý:
- S = I + am
hoặc He/ She/ It + is
hoặc We/ You/ They + are
* VD
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
*CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
*Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am ; Yes, he/ she/ it + is ; Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not ; No, he/ she/ it + isn’t ; No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die – dying
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
*Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) -
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
Tick mình nhaaaaaaaa
1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
Chú ý:
- S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are
Ví dụ: - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Chú ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t
Ví dụ: - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I + am.
– Yes, he/ she/ it + is.
– Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not.
– No, he/ she/ it + isn’t.
– No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.
Dấu hiệu nhận biết thì HTTD- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
- Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)