K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2017
1. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay)

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

*CHÚ Ý:

- S = I + am

hoặc He/ She/ It + is

hoặc We/ You/ They + are

* VD

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

*CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

*Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am ; Yes, he/ she/ it + is ; Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not ; No, he/ she/ it + isn’t ; No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý:

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

- CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: lie – lying die – dying

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

  • Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

*Ví dụ:

- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) -

- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Tick mình nhaaaaaaaa

17 tháng 12 2017
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

Chú ý:

- S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are

Ví dụ: - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

Chú ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t

Ví dụ: - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD
  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

  • Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)