K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bạn nào bí bài toán lớp 6,7,8,9... mik sẽ giả cho đây là bài toán lớp sáu , bài 6

bn nào cần pm cho mik mik sẽ giải cho nha.

 

Câu 62 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết :

a.2436 : x = 12                          b. 6 . x – 5 = 613

c. 12.(x – 1 ) = 0                        d.  0 : x  =  0

Giải

a) 2436 : x = 12 ⇒⇒ x = 2436 : 12 ⇒⇒ x = 203

b) 6 . x – 5 = 613 ⇒⇒ 6.x = 613+5 ⇒⇒ 6.x = 618   

    ⇒⇒ x = 618 : 6 ⇒⇒ x = 103

c) 12.(x – 1 ) = 0 ⇒⇒x – 1 = 0 ⇒⇒ x = 1

d)  0 : x  =  0  ⇒⇒ x ∈ N*


Câu 63 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

a) Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Giải

a) Trong phéo chia một số tự nhiên cho 6 , số dư có thể bằng :

                         {0;1;2;3;4;5}{0;1;2;3;4;5}                                              

b) Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 là:

                          4m (m  ∈  N)            

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 dư 1 là :

                          4m + 1 (m  ∈  N)            


Câu 64 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 47) – 115 = 0                        b) 315 + ( 146 – x) = 401

Giải

a) (x – 47) – 115 = 0 ⇒⇒ x – 47 = 115 ⇒⇒ x= 115 +47

⇒⇒ x = 162

b)  315 + ( 146 – x) = 401 ⇒⇒ 146 – x = 401 – 315

⇒⇒ 146 – x = 86  ⇒⇒ x = 146 – 86 ⇒⇒ x = 60


Câu 65 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 39

Giải

57 + 39 = ( 57 + 3 ) + ( 39 – 3 ) = 60 + 36 = 96

Câu 66 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị : 213-98

Giải

213 – 98 = ( 213 + 2 ) – ( 98 + 2 ) = 215 – 100 = 115


Câu 67 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách:

a) Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số: 28.25

b) Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 :25

c) Áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 72 : 6

Giải

a) 28.25 = ( 28:4 ).(25.4) = 7.100 = 700

b) 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24

c) 72 : 6 = ( 60+12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12


Câu 68 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút: Loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

a) Mai chỉ mua bút loại I

b) Mai chi mua bút loại II

c) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau .

Giải

a) Ta có 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 cây bút loại I.

b) Ta có 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 cây bút loại II

c) Ta có 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 cây bút loại I và 7 cây bút loại II.


Câu 69 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một tầu hỏa cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang tàu, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Giải

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 (người)

Số toa tàu cần chở 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số khách

Câu 70 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

a) Cho 1538 + 3425 = S

Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: S – 1538 ; S – 3425

b) Cho 9142 – 2451 = D

 Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: D + 2451 ; 9142 - D

Giải

a) Ta có: 1538 + 3425 = S

  Suy ra: S – 1538 = 3425

                S – 3425 = 1538

b) Ta có: 9142 – 2451 = D

   Suy ra: D + 2451 = 9142

                9142 – D = 2451


Câu 71 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.

b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ.

Giải

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3 (giờ)


Câu 72 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính hiệu số của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần)

Giải

Số tự nhiên lớn nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 5310.

Số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 1035

Ta có : 5310 – 1035 = 4275


Câu 73 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bác Tâm từ Mát – xcơ – va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội). Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và giờ Mát – xcơ – va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là lúc đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Mát – xcơ – va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát – xcơ – va lúc nào (theo giờ Mát – xcơ – va)?   

Giải

Giờ Bác Tâm khởi hành (theo giờ Hà Nội) là:

16   – 14 = 2  (giờ)

Giờ Bác tâm khởi hành (theo giờ Mát – xcơ – va) là:

24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 (giờ - Ngày 9/5)

Câu 74 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.

Giải

Ta có:   Số bị trừ  +  số trừ + hiệu = 1062

Mà        Số trừ  +  hiệu   = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có   Số trừ - hiệu =  279

Mà        Số trừ  + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: ( 531 + 279 ) : 2 =  405

Vậy số bị trừ là  531 , số trừ là 405


Câu 75 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Đố: Đặt các số 1,2,3,4,5 vào các vòng tròn để ba số theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang đều bằng 9.

Giải

Vì ba số theo hàng dọc và theo hàng ngang đều bằng 9 nên tổng của hai hàng bằng:  9 + 9 = 18

Tổng của năm số trong hình vẽ: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15

Có sự chênh lệch là do số ở vòng tròn chính giữa được tính hai lần. Như vậy số ở vòng tròn chính giữa phải là số chênh lệch: 18 – 15 = 3

Khi đó tổng của hai số ở đầu là: 9 – 3 = 6

Ta có: 1  + 5 = 2 + 4 = 6

Vậy có thể xếp như hình dưới:

 


Câu 76 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhanh:

a) (1200 + 60 ) : 12                      b) (2100 – 42) : 21

Giải

a) (1200 + 60 ) : 12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b) (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 -  2  = 98   


Câu 77 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

 Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x – 36 :18 = 12                     b) (x – 36 ) : 18 = 12

Giải

a) x – 36 :18 = 12 ⇒⇒  x – 2 = 12 ⇒⇒ x = 12 + 2 ⇒⇒ x = 14

b) (x – 36 ) : 18 = 12 ⇒⇒ x – 36 =12.18 ⇒⇒ x – 36 = 216

                                    ⇒⇒ x = 216 + 36 ⇒⇒ x = 252

Câu 80 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bán kính Trái Đất là 6380km.

a) Xác định bán kính Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái Đất gấp khoảng bốn lần Mặt Trăng.

b) Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái Đất.

Giải

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 1740 là gần với số 1595 nhất . Vậy bán kính Mặt Trăng là 1740km.

b) Ta có: ( 6380 . 2) . 30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000km.

 

Câu 81 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Giải

Ta có: 366 : 7 = 52( dư 2)

Vậy một nắm nhuận có 52 tuần và 2 ngày.

 


Câu 82 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62.

Giải

Vì số tự nhiên nhỏ nhất nên chữ số phải ít nhất . Đồng thời tổng các chữ số bằng 62 nên các chữ số phải lớn nhất .

Ta có  62 : 9 = 6 (dư 8)

Vậy số cần tìm là 8 999 999.

Câu 83 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.

Giải

Theo đề bài ra ta có sơ đồ : 

Số chia là: (72 - 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

 


Câu 84 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia a cho 3 thì thương là 15.

Giải

Gọi m là số dư của phép chia.

Số tự nhiên a có dạng: a = 3 . 15 + m (với 0 ≤ m <3)

Với m = 0 ta có: a = 3.15 = 45

Với m = 1 ta có: a = 3.15 + 1 = 46

Với m = 2 ta có: a = 3.15 + 2 = 47

Vậy a∈{45;46;47}a∈{45;46;47}

 


Câu 85 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Ngày 10-10-2000 rơi vào thứ 3. Hỏi ngày 10-10-2010 rơi vào thứ mấy?

Giải

Từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 10 năm, trong 10 năm đó thì có hai năm nhuận là 2004 và 2008.

Suy ra tổng số ngày trong hai năm đó là:

                       8.364 + 2.366 = 3652 (ngày)

Tổng số tuần trong 10 năm đó là

                      3652 : 7 = 521 (dư 5)

Như vậy từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 521 tuần và 5 ngày. Vậy ngày 10-10-2010 rơi vào chủ nhật.

Câu 6.1. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn số trừ.

b) Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn thương.

Giải

a) Sai.

b) Sai.

 


Câu 6.2. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất cùng có bốn chữ số 7, 0, 1, 3 (các chữ số trong mỗi số khác nhau).

Giải

7310 - 1037 = 6273

 


Câu 6.3. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tính nhanh:

99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 -1 .

Giải

2+2+...+225sôˊhạng=2.25=502+2+...+2⏟25sốhạng=2.25=50

 


Câu 6.4. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tuấn cho Tú biết 76000 - 75 = 75925. Sau đó, Tuấn yêu cầu Tú tính nhẩm 76.999. Bạn hãy trả lời giúp Tú.

Giải

76.999 = 76 (1000 - 1) = 76000 - 76 = 76000 - 75 - 1

= 75925 - 1 = 75924

Câu 6.5. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Tìm số chia.

Giải

Gọi số bị chia là a, số chia là b. Số chia phải lớn hơn số dư nên b > 47.

Nếu b = 48 thì a = 48.82 + 47 = 3983 < 4000, chọn.

Nếu b ≥ 49 thì a ≥ 49.82 + 47 = 4065 > 4000, loại.

Vậy số chia bằng 48.

3
26 tháng 7 2018

thanks bn

9 tháng 9 2018

Thanks bn!

22 tháng 6 2017

Câu 2:

12.(x-1)=0

x-1=0/12

x-1=0

x=1+0

x=1

22 tháng 6 2017

các bn ơi có ai trường THCS Trần Quang Diệu ko ?

9 tháng 6 2019

Bạn tham khảo tại link sau

https://olm.vn/hoi-dap/detail/22224476315.html

chúc bạn

hok tốt

9 tháng 6 2019

Bạn tham khảo tại link sau

https://olm.vn/hoi-dap/detail/22224476315.html

chúc bạn

hok tốt

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.Bài toán 3: Tìm UCLN.a) ƯCLN (10 ; 28)         e)...
Đọc tiếp

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

3
24 tháng 12 2020

Rồi viết hết lên luôn đi :))

11 tháng 12 2021

ko có j làm mà cho hẳn cả cái đề

Bài 1​Bài 2: Có một số sách giáo khoa. Nếu xếp thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết, thàng từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn. Biết rằng số sách trong khoảng từ 715 đến 1000 cuốn. Tìm số sách đó.Bài 3: Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia số học sinh của lớp thành các tổ sao cho số nam và nữ được chia đều cho các tổ?Bài 4:...
Đọc tiếp

Bài 1

Bài 2: Có một số sách giáo khoa. Nếu xếp thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết, thàng từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn. Biết rằng số sách trong khoảng từ 715 đến 1000 cuốn. Tìm số sách đó.

Bài 3: Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia số học sinh của lớp thành các tổ sao cho số nam và nữ được chia đều cho các tổ?

Bài 4: Người ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành 1 số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng. Có bao nhiêu bút bi, bút chì, tập giấy?

Bài 5: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.

Bài 6: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16. (BCNN(a, b) = [a, b], ƯCLN(a,b) = (a,b))

Bài 7: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.

Bài 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho chia a cho 3, cho 5, cho 7 được số dư theo thứ tự 2, 3, 4.

Bài 10:

m) (x + 2).(3 - x) = 0;      

p) (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) + … + (x + 99) = 0;         

q) (x - 3) + (x - 2) + (x - 1) + … + 10 + 11 = 11
r) (x - 3).(2y + 1) = 7;         

s) Tìm x, y thuộc Z sao cho: |x - 8| + |y + 2| = 2;     t) (x + 3).(x2 + 1) = 0.

Bài 11:

f. F = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010
g. G = 0 – 2 + 4 – 6 + … + 2010 – 2012;      

h. H = 13–12 + 11 + 10 – 9 + 8 – 7 – 6 + 5 – 4 + 3 + 2 – 1
i. I = 1 – 2 – 3 + 4 + 5 – 6 – 7 + 8 + … + 2001 – 2002 – 2003 + 2004

giúp mình nhanh đc ko mình cảm ơn rất nhiều

 

 

1
3 tháng 8 2020

bạn nào biết bài nào thì giups mình  bài đấy giúp mình nha cám ơn

Bài 1

a) số dư có thể =[0;1;2;3;4;5] số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

b)số tự nhiên chia hết cho 4 là       x = m x 4

  số tự nhiên chia 4 dư 1  là x = (m x 4) +1

Bài 2 

x-36:18=12

 x-2     =12

     x    =  12+2

     x    =  14

23 tháng 9 2016

mà M là cái gì vậy

Bài 1. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây:a) A = {0; 5; 10; 15;....; 100}b) B = {111; 222; 333;...; 999}c) C = {1; 4; 7; 10;13;...; 49}Bài 2. Viết tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.Bài 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.Bài 4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không nhỏ hơn 20 và không lớn hơn 30; B là tập hợp các...
Đọc tiếp

Bài 1. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây:

a) A = {0; 5; 10; 15;....; 100}

b) B = {111; 222; 333;...; 999}

c) C = {1; 4; 7; 10;13;...; 49}

Bài 2. Viết tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.

Bài 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.

Bài 4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không nhỏ hơn 20 và không lớn hơn 30; B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 26 và nhỏ hơn 33.

a. Viết các tập hợp A; B và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.

b. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A mà không thuộc B.

c. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B mà không thuộc A.

Bài 5. Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp là 93 024. Tìm 4 số đó.

Bài 6. Cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang của quyển sách Toán 6 tập I dày 130 trang?

Bài 7. Tính tổng của dãy số sau: 1; 4; 7; 10; ...; 1000

Bài 8. Tính nhanh:

a) 2.125.2002.8.5                   b) 36.42 + 2.17.18 + 9.41.6

c) 28.47 + 28.43 + 72.29 + 72.61      d) 26.54 + 52.73

Bài 9. Kết quả dãy tính sau tận cùng bằng chữ số nào?

2001.2002.2003.2004 + 2005.2006.2007.2008.2009

Bài 10. Tìm số tự nhiên x biết:

a) 720 : (x - 17) = 12      b) (x - 28) : 12 = 8

c) 26 + 8x = 6x + 46      d) 3600 : [(5x + 335) : x] = 50

0
21 tháng 7 2016

a) 2436 : x = 12            b) 6 . x - 5 = 613                 c) 12 . ( x - 1 ) = 0              d ) 0 : x = 0

   x = 2436 : 12                6.x = 613 + 5                       x - 1 = 0                             x = 0 . 0

   x = 203                        6x = 618                              x = 0 + 1                            x = 0

                                      x = 618 : 6 

                                      x = 103

nhớ ủng hộ mik nghen mn

Giúp giùm cái: Bài 1: Đừng để điểm rơiCâu 1: Với a = -4; b = -5 thì tích a2b bằng... Câu 2:Nếu x + 12 = 5 thì x = ...Câu 3:Cho số a ∈ N*, ta có kết quả phép tính 0 : (2a) bằng...Câu 4:Tập hợp A = {x ∈ NI 2 < x < 15} có ... phần tửCâu 5:Khi viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 100 thì chữ số 2 được viết... lầnCâu 6:Tập hợp các ước không nhỏ hơn 6 của 36 có số phần tử là:...Câu 7:Từ ba...
Đọc tiếp

Giúp giùm cái:

 

Bài 1: Đừng để điểm rơi

Câu 1: Với a = -4; b = -5 thì tích a2b bằng... 

Câu 2:

Nếu x + 12 = 5 thì x = ...

Câu 3:

Cho số a ∈ N*, ta có kết quả phép tính 0 : (2a) bằng...

Câu 4:

Tập hợp A = {x ∈ NI 2 < x < 15} có ... phần tử

Câu 5:

Khi viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 100 thì chữ số 2 được viết... lần

Câu 6:

Tập hợp các ước không nhỏ hơn 6 của 36 có số phần tử là:...

Câu 7:

Từ ba chữ số 0; 5; 9 ta có thể viết tất cả... số có ba chữ số, trong mỗi số các chữ số đều khác nhau

Câu 8:

Có tất cả... số có 4 chữ số

Câu 9:

Ba số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075. Vậy tổng của ba số đó có giá trị là:...

Câu 10:

Cho x1 + x2 + x3 +...+ x49 + x50 + x51 =0 và x1 + x2 = x3 + x4 =...= x50 + x49 = 1. Khi đó x51 nhận giá trị là:...

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 1: Một hình lập phương có cạnh là 7cm. Khi đó thể tích của hình lập phương đó là:... cm3 

Câu 2:

Giá trị lớn nhất của n thỏa mãn 10 < 3n < 91 là n =...

Câu 3:

Biết A = 5.415.99 - 4.320.89 và B = 5.29.619 - 7.229.276. Biết A : B có giá trị là:...

Câu 4:

Biết x ∈ B(8) và 8 < x ≤ 88. Số các giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên là:...

Câu 5:

Tổng của 30 số tự nhiên liên tiếp là 2025. Giả sử d là ƯCLN của các số đó. Khi đó giá trị lớn nhất của d là:...

Bài 3: Mười hai con giáp

Câu 1: Cho một số có hai chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa hai chữ số của số đó thì được số có ba chữ số gấp 9 pần số có hai chữ số ban đầu. Số đó chính là... 

Câu 2:

Tính 1 + 7 + 8 + 15 + 23 +...+ 259 =...

Câu 3:

Biết số nguyên x thỏa mãn: 34 + (21 - x) = (3747 - 30) - 3746. Vậy giá trị của x là...

Câu 4:

Khí hiệu n! là tích của các số tự nhiên từ 1 đến n. n! = 1.2.3...n. Khi đó tích S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + 5.5! + 6.6! có giá trị là...

Câu 5:

Biểu thức A = 1 + 4 + 5 + 9 + 14 +... + 157 có giá trị là...

Câu 6:

Số tự nhiên nhỏ nhất có 9 ước nguyên dương là số...

Câu 7:

Cho số tự nhiên B = axby, trong đó a, b là các số nguyên dương khác nhau, x, y là các số tự nhiên khác 0. Biết B2 có 15 ước. Vậy B3 có tất cả... ước.

Câu 8:

Số tự nhiên nhỏ nhất chia 8 dư 6, chia 12 dư 10, chia 15 dư 13 và chia hết cho 23 chỉ có thể là...

Câu 9:

Giá trị của biểu thức A = 4524 - (864 - 999) - (36 + 3999) + 264 bằng...

Câu 10:

Cho a là số tự nhiên, biết rằng 264 chia a dư 24 còn 363 chia a dư 43. Vậy giá trị của a là...

Gửi và Xem kết quả

 

1
21 tháng 2 2019

1) Thay a=-4 , b=-5 ta có :

\(\left(-4\right).\left(-5\right)^2\)

\(\left(-4\right).\left(-25\right)=100\)

Vậy ...

2) \(x+12=5\)

\(x=5-12\)

\(x=-7\)