Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hướng dẫn giải:
Vận dụng công thức: l = để tìm R hoặc no hoặc l. Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 cm |
(40,8 cm) |
21 cm |
6,2 cm |
(21cm) |
Số đo no của cung tròn |
90o |
50o |
(57o) |
41o |
25o |
Độ dài l của cung tròn |
(15,7 cm) |
35,6 cm |
20,8 cm |
(4,4cm) |
9,2 cm |
=
Vận dụng công thức: l = để tìm R hoặc no hoặc l. Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 cm |
(40,8 cm) |
21 cm |
6,2 cm |
(21cm) |
Số đo no của cung tròn |
90o |
50o |
(57o) |
41o |
25o |
Độ dài l của cung tròn |
(15,7 cm) |
35,6 cm |
20,8 cm |
(4,4cm) |
9,2 cm |

- Dòng thứ nhất: R = =
≈ 2,1 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)
Rquạt = =
≈ 1,83 (cm2)
- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)
no = =
≈ 229,3o
- Dòng thứ ba: R = =
≈ 3,5 (cm)
C = 2πR = 22 (cm)
no = =
≈ 99,2o
Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:
Bán kính đường tròn (R) |
Độ dài đường tròn (C) |
Diện tích hình tròn (S) |
Số đo của cung tròn (no) |
Diện tích hình quạt tròn cung no |
2,1 cm |
13,2 cm |
13,8 cm2 |
(47,5o) |
1,83 cm2 |
(2,5 cm) |
15,7 cm |
19,6 cm2 |
229,3o |
(12,50 cm2) |
3,5 cm |
22 cm |
37,80 cm2 |
99,2o |
(10,60 cm2) |
Hướng dẫn giải:
- Dòng thứ nhất: R = =
≈ 2,1 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)
Rquạt = =
≈ 1,83 (cm2)
- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)
no = =
≈ 229,3o
- Dòng thứ ba: R = =
≈ 3,5 (cm)
C = 2πR = 22 (cm)
no = =
≈ 99,2o
Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:
Bán kính đường tròn (R) |
Độ dài đường tròn (C) |
Diện tích hình tròn (S) |
Số đo của cung tròn (no) |
Diện tích hình quạt tròn cung no |
2,1 cm |
13,2 cm |
13,8 cm2 |
(47,5o) |
1,83 cm2 |
(2,5 cm) |
15,7 cm |
19,6 cm2 |
229,3o |
(12,50 cm2) |
3,5 cm |
22 cm |
37,80 cm2 |
99,2o |
(10,60 cm2) |

Bài 20. Hãy điền đủ vào các ô trống ở bảng sau (xem hình 96)
Giải:
Dòng thứ nhất:
d = 2r = 1.10 = 20(cm)
l = (cm)
V = (cm3)
Dòng thứ hai: r= = 5 (cm)
l = (cm)
V = (cm3)
Tương tự cho dòng 3,4 ta được bảng sau:

Giải:
Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = =
= 7,32
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức C = π.d, thay số vào ta được
d = 42,7 mm => C = .42,7 = 134,08 mm
d = 6,6 cm => C = .6,6 = 20,41 cm
d = 40 mm => C = . 40 = 125,6 mm
d = 61 mm => C = . 61 = 191,71 mm
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được:
d = 42,7 mm => S= .42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)
d = 6,5 cm => S= .6,52 = 132,65 (cm2)
d = 40 mm => S= .402 = 5024 (mm2)
d = 61 mm => S= .612 = 11683,94 (mm2)
Dòng thứ 4: áp dụng công thức V = πR3 , thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây:

Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d=
.
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 |
(5) |
3 |
(1,5) |
(3,2) |
(4) |
Đường kính d của đường tròn |
(20) |
10 |
(6) |
3 |
(6,4) |
(8) |
Độ dài C của đường tròn |
(62,8) |
(31,4) |
(18,84) |
(9,42) |
20 |
25,12 |
Hướng dẫn giải:
Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d=
.
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 |
(5) |
3 |
(1,5) |
(3,2) |
(4) |
Đường kính d của đường tròn |
(20) |
10 |
(6) |
3 |
(6,4) |
(8) |
Độ dài C của đường tròn |
(62,8) |
(31,4) |
(18,84) |
(9,42) |
20 |
25,12 |


Bài giải:
Thực hiện phép tính và điền vào chỗ trống ta được bảng sau:
Vẽ đồ thị:
Nhận xét: Đồ thị của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-36-sgk-toan-9-tap-2-c44a5695.html#ixzz4dH45gBuO

A C D B F E G I H O H'
a) Nối 2 điểm O và I
Vì 3 điểm H, O, I cùng nằm trên đường tròn có đường kính OH
\(\Rightarrow\) \(\Delta HIO\) nội tiếp đường tròn đường kính OH (1)
Mà OH là cạnh của \(\Delta HIO\) đồng thời cũng là đường kính (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\Delta HIO\) vuông tại I
\(\Rightarrow OI\perp HI\)
\(\Rightarrow OI\) cũng vuông góc với dây CD (3)
\(\Rightarrow IC=ID\left(4\right)\)
Ta lại có: BE \(\perp CD\left(gt\right)\left(5\right)\)
Từ (3), (5) \(\Rightarrow OI\)// BE
\(\Rightarrow OI\)// BF (6)
Mà OA = OB = R (gt) (7)
Từ (6), (7) \(\Rightarrow IA=IF\left(8\right)\)
Từ (4), (8) \(\Rightarrow ADFC\) là hình bình hành (9)
b) Từ (9) \(\Rightarrow FC=AD\left(10\right)\)
Và FC // AD
\(\Rightarrow\) \(\widehat{ICF}=\widehat{IDA}\) (2 góc so le trong) (11)
Từ (10), (11) \(\Rightarrow\Delta EFC=\Delta GAD\) (cạnh huyền - góc nhọn)
\(\Rightarrow CE=DG\) (2 cạnh tương ứng)
c) Nối 2 điểm F và H'
Ta có: HA = HO (gt) (12)
Từ (8), (12) \(\Rightarrow HI\) là đường trung bình của \(\Delta OAF\)
\(\Rightarrow HI\)// OF
\(\Rightarrow CD\)// OF (13)
Từ (5), (13) \(\Rightarrow BE\perp OF\)
\(\Rightarrow\Delta OBF\) vuông tại F (14)
Mà HO = H'O (gt) (15)
Từ (12) \(\Rightarrow HA=HO=\dfrac{1}{2}OA\left(16\right)\)
Từ (15), (16) \(\Rightarrow H'O=\dfrac{1}{2}OA\left(17\right)\)
Từ (7), (17) \(\Rightarrow H'O=\dfrac{1}{2}OB\left(18\right)\)
Mà H'O + H'B = OB
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}OB+H'B=OB\)
\(\Leftrightarrow H'B=OB-\dfrac{1}{2}OB\)
\(\Leftrightarrow H'B=\dfrac{1}{2}OB\) (19)
Từ (18), (19) \(\Rightarrow H'O=H'B\) (20)
Từ (14) \(\Rightarrow OB\) là cạnh huyền
Từ (20) \(\Rightarrow\) H' là trung điểm cạnh huyền OB của tam giác vuông OBF
\(\Rightarrow H'\)là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông OBF