Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
1.
Gọi CTHH cảu HC là NaxCyOz
nNa=\(\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
nC=\(\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
x=\(\dfrac{0,4}{0,2}=2\)
y=\(\dfrac{0,2}{0,2}=1\)
z=\(\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH cảu HC là Na2CO3
2.
Ta có:
\(\dfrac{x.M_{Cu}}{y.M_O}=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{64x}{16y}=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=1\)
Vậy CTHH của oxit là CuO
Bài 1: a)
nH = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0.15 mol
PTHH: Fe + 2HCL --> FeCl2 + H2
Pt: 1 --> 2 -------> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.15 <- 0,3 <-- 0, 15 <--- 0,15 (mol)
mHCL = n . M = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95 g
b) mFeCL2 = 0,15 . (56 + 2 . 35,5) = 19,05 g
mik nghĩ thế
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
a)
\(m_{O_{trong.hh.oxit}}=24-17,6=6,4\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Cu}=17,6-0,2.56=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{oxit.sat}=24-0,1.80=16\left(g\right)\)
\(m_{O_{trong.oxit.sat}}=6,4-0,1.16=4,8\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có
nFe : nO=0,2 :0,3=2 :3
Vậy CTHH là Fe2O3
b)
\(\%_{CuO}=\frac{8}{24}.100\%=33,33\%\)
\(\%_{Fe2O3}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
1) đặt công thức tổng quát : FexOy
ta có \(\dfrac{56x.100}{232}=72,41\)
=> x\(\approx3\)
mà 56x+ 16y = 232
=> y= 4
vậy CTPT : Fe3O4
3) đặt CTTQ : FexOy
nH2 = 0,04 (mol)
FexOy + yH2 --to-> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,04}{y}\)<--0,04
=> \(\dfrac{0,04}{y}=\dfrac{2,32}{56x+16y}\)
<=> 2,24x + 0,64y = 2,32y
<=> 2,24x = 1,68y
<=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1,68}{2,24}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTPT : Fe3O4