Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dịch:
Ngày nay, mọi người đã và đang phải đối mặt với rất nhiều thiên tai nghiêm trọng và sự ô nhiễm là một trong những nguyên nhân. Môi trường bị làm ô nhiễm nghiêm trọng bởi rác thải công nghiệp, rác thải gia đình và bụi bẩn từ những phương tiện xe cộ. Trong những năm gần đây, những thảm họa thiên nhiên khủng khiếp như là động đất, cháy rừng,... đã xảy ra liên tục chứng minh rằng Mẹ thiên nhiên đang nổi giận là trừng phạt mọi người cho sự thái độ khẩn cấp và phá luật của sự cân bằng sinh thái, vì vậy chúng ta phải sửa chữa nó. Đối mặt với rủi ro của sự ô nhiễm môi trường, con người đang phải hành động với hành động của họ và tránh những ảnh hưởng tiêu cực. Chính phủ đã ban bố những tài liệu về việc bảo vệ môi trường để xử lí. Chúng ta có "Giờ trái đất 24-3". Có những chương trình giúp bảo vệ màu xanh và vẻ đẹp của Trái đất.. Có nhiều hoạt động của thu gom rác ở biển, trong rừng,... Biển cấm, cấm hút thuốc,... Nhiều đất nước khuyến khích mọi người đi xe đạp, đi bộ để giảm thiểu khói và bụi bẩn từ phương tiện chạy bằng xăng. Hãy giúp một tay để giữ gìn một màu xanh, thế giới tươi đẹp, tự do từ ô nhiễm môi trường
#follow_minh_nhe
Mn add friends vs mik đi ạ theo link fb nha:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100015334382664
Bài 2 - A Closer Look 1 - Unit 4
1. it's the custom for somebody to do something
2. there's a traditon that + clause
3. According to the traditon, + clause
4. follow the traditon of doing something
5. break with tradition by doing something
6. have the custom of doing something
7. there is a custom of doing something
Bài tập 1
1. story/ about/ what's /the/?
2. kind/story/ what/ it / is/ of /?
3. main/who/ characters/ are/ it /in the/ ?
4. happens/ what/ story /in / the /?
Câu trả lời của tớ là
1. What’s the story about?
2. What kind of story is it?
3. Who are the main characters in it?
4. What happens in the story?
CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough , too
a/ enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-V1
S + V + enough + N + to-V1
Ex: My sister can’t get married because she is young.
____________________________________________
I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.
____________________________________________
b/ too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj / adv (for O) + to-V1
Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.
He is ___________________________________
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house _________________________________
MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
a/ so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V+ so + adj / adv + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.
- The coffee ________________________________
2. I couldn’t catch him because he ran very fast.
- He ran _____________________________________.
b/ such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner. - It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.
2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.
- The homework is so ___________________________________________
3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.
- It is such ___________________________________________________
Note:
- Cấu trúc enough và too:
+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O
+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house is too expensive for us to buy.
- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
- The house is so expensive that I can’t buy it.
- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
There are so many students that I can’t remember their name.
- so much + N không đếm được: quá nhiều …
I drank so much coffee that I couldn’t sleep.
- so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….
There were so few people that they cancelled the meeting.
- so little + N không đếm được: quá ít….
He had so little money that he couldn’t buy that book.
CÂU CẢM THÁN
What + (a / an) + adj + N!
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- What a lovely dress! - What an expensive car!
- What hot coffee! - What good students!
THÌ (TENSES)
Thì
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Dấu hiệu
Hiện tại đơn
S+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t +V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t
(Wh) + Do/Does + S + V1?
(Wh) + Am/Is/Are + S+…?
Everyday, usually, never, often, sometimes, always, ...
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are(not) +V-ing
Am/ Is/Are + S + V-ing?
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!
Sự khác nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Present simple (HTĐ)
Present progressive(HTTD)
1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại
- I work in New York.
2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình
The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.
3. Sự thật, chân lý hiển nhiên:
- It is hot in summer.
1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên:
(today, this week, this year...)
- I go to school
Chúc bạn học tốt!
Ở đây có nhé bạn:
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh - Langmaster
8 He asked the asreonaul how long he had been living on the International ....
9 The students wanted to know when human would go to Venus
10 I asked Sally and Andy where they were going that summer holidays
VIII
1 Tin said he had been here three months before
2 He wanted to know when the next train left
3 She asked me If I were meeting Judy at four o'clock that day
4 Jane told me She had already seen that exhibition
5 My mother asked me who I had meet at the party the week before
6 Miki said that that were having dinner then, so she could only talk for a few minute
7 I asked Peter is I might use his phone
8 The Prime Minister announced that public sending would be increased the year after
9 Peter said that his father drunk a cup of coffee every morning before going to work
10 I asked the old woman how long she had lived there